Viết phương trình HCl có tính khử

Tính NTK của oxi và NTK của lưu huỳnh? [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Giá trị của m là [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Nguyên tử nguyên tố có tổng số hạt cơ bản là 54 [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Tính khối lượng FeSO4 thu được [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tính khối lượng FeSO4 thu được [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Tính chất hoá học của HCl

Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính khử của HCl, cũng như đưa ra các nội dung tính chất hóa học của HCl. Từ đó bạn đọc vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập tương tự liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử?

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O

B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. NH3 + HCl → NH4Cl

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phản ứng HCl đóng vai trò là chất khử

MnO2 + 4H−1Cl→ MnCl2 + 0Cl2 + 2H2O

Đáp án C

Tính chất hoá học của axit clohiđric

Dung dịch HCl có đầy đủ tính chất của một axit mạnh

1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

2. HCl tác dụng với kim loại

HCl tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑

2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑

3. HCl tác dụng với oxit kim loại

HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

4. HCl tác dụng với bazơ.

HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước

3HCl + Al[OH]3 → AlCl3 + 3H2O

2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O

2HCl + Ca[OH]2 → CaCl2 + 2H2O

2HCl + Fe[OH]2 → FeCl2 + 2H2O

5. HCl tác dụng với muối

Axit clohidric còn có thể tác dụng với muối, tạo ra muối mới và axit mới.

Điều kiện để phản ứng xảy ra là axit tạo ra phải yếu hơn HCl, sản phẩm có kết tủa hoặc tạo ra chất khí bay lên. Phương trình phản ứng như sau:

K2CO­3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑

CaCO­3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3

6. HCl tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa

Ngoài tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2, HCl còn đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, ...

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl

A. CuO.

B. NaOH.

C. Fe.

D. Ag.

Xem đáp án

Đáp án D

Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với HCl.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

HCl + NaOH → NaCl + 2H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Ag không phản ứng

Câu 2. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

B. Mg[OH]2 + HCl → MgCl2 + 2H2O

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3. Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây

A. NaOH, Na2CO3, AgNO3

B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3

C. KOH, AgNO3, NaCl

D. NaOH, Na2CO3, NaCl

Xem đáp án

Đáp án A

------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

các chất sau có tính axit,bazo, oxi hoá hay khử. Viết ptrimh chứng minh 
cl2, Br2,I2, HCL,S,H2S,SO2,H2SO4,O2, O3

Dẫn ra phương trình hóa học chứng minh S O 2  vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử và giải thích ngắn gọn.

Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.

Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chúng tỏ HCl có tính khử.

Note :Bức ảnh bên trên thể hiện rất rõ ràng về chủ đề viết phương trình chứng minh hcl có tính axit và tính khử - Hoc24, nội dung bài viết vẫn đang tiếp tục được các phóng viên cập nhật . Hãy quay lại trang web hàng ngày để đón đọc nhé !!!

HOC24

Lớp học

Môn học

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

3] Viết phương trình phản ứng chứng minh – giải thích: a] Nước Clo có tính tẩy màu. b] HCl có tính oxi hóa. c] HCl có tính khử. d] Cl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa [1 phương trình]. e] HCl có tính axit, axit HCl mạnh hơn H2CO3.

3] Viết phương trình phản ứng chứng minh – giải thích: HCl có tính oxi hóa. Cl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa [1 phương trình].

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

Mg có số oxi hoá ban đầu là 0 sau phản ứng lên +2, H có số oxi hoá ban đầu là +1 sau phản ứng còn 0 nên HCl thể hiện tính oxi hoá ở phương trình này

Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O

Cl2 ban đầu có số oxi hoá là 0,sau phản ứng ở NaCl có số oxi hoá là -1 chứng tỏ có tính oxi hoá, ở NaClO có số oxi hoá là +1 chứng tỏ có tính khử

Viết phương trình chứng minh tính axit của H2SO3 yếu hơn HCl

PTHH: \[K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\uparrow\]

Carbonic acid is weaker than hydrochloric acid: + If Na2CO3 reacts with HCl, there is a reaction to create NaCl + H2O + CO2 + But if NaCl reacts with H2CO3, it will not create HCl and Na2CO3 => HCl is stronger than H2CO3 Equation [1] also proves that H2CO3 is a weak acid, it decomposes into water and CO2.

tiking me !translate it yourself!

viết phương trình chứng minh hcl có tính axit và tính khử

* Tính axit

Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2

* Tính khử

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 5Cl2 + 2MnCl2 + 8H2O

Dẫn ra phương trình hóa học chứng minh S O 2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử và giải thích ngắn gọn.

nZn = 65/65 = 1 [mol]

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

1__________________1

VH2 = 1 * 22.4 = 22.4 [l]

CuO + H2 -to-> Cu + H2O

______1_______1

mCu = 1*64 = 64 [g]

Cho 32,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl. a] Tính thể tích khí hiđro sinh ra [đktc]. b] Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? c] Tính khối lượng lượng dd HCl 3,65% tham gia phản ứng ?d]Dùng toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên khử đồng [II] oxit , tính khối lượng kim loại đồng thu được.

Câu 2:a. Cho biết tính chất hóa học của khí HCl và viết pthh minhhọa?b. Dựa vào tính chất hóa học chung của axit hãy dự đoán tính chất hóa học của axit HCl? Viết pthh minh họa.c. Phương pháp điều chế axit HCl trong PTN và trong côngnghiệp?Câu 3: Thuốc thử nhận biết ion Cl-? Hiện tượng? Viết pthh.

Câu 2

a] Khí HCl không có tính chất hóa học vì nó tan vào nước tạo thành axit clohidric

b] Tính chất của axit clohidric

- Làm quỳ tím hóa đỏ

- Tác dụng với kim loại trước H tạo khí hidro và muối clorua

VD: \[Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\]

- Tác dụng với bazơ [tan và không tan] tạo muối và nước

VD: \[KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\]

\[Fe\left[OH\right]_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\]

- Tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước

VD: \[MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\]

- Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới

VD: \[HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\]

- HCl đặc là chất khử mạnh

VD: \[2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\]

c] Điều chế trong PTN

\[2NaCl_{\left[rắn\right]}+H_2SO_{4\left[đ\right]}\underrightarrow{t^o}Na_2SO_4+2HCl\uparrow\]

Câu 3:

- Thuốc thử: dd Bạc Nitrat [AgNO3]

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng [AgCl]

- Lấy ví dụ là KCl

PTHH: \[KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\]

Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Trong [1], anđehit đóng vai trò là chất oxi hoá

Trong [2], anđehit đóng vai trò là chất khử.

Viết pt phản ứng chứng minh HCL vừa có tính axit mạnh [1 phương trình ], vừa có tính khử [1 phương trình]

PT thể hiện tính oxi hoá của HCl là

2HCl + Fe -> FeCl2 +H2

[ H có số oxi hoá từ 1 xuống 0, còn Fe có số oxi hoá từ 0 lên 2 nên HCl thể hiện tính oxi hoá]

PT thể hiện tính khử của HCl là

MnO2+4HCl -> MnCl2+Cl2+2H2O

[Cl trong HCl có số oxi hoá từ -1 lên 0 nên HCl có tính khử]

Viết PT chứng minh từ HF đến HI tính axit tăng, tính khử giảm

tính khử tăng chứ bạn :v nhóm halogen thì tính oxi hóa giảm thôi chứ tính khử tăng

trong nhóm halogen thì tính oxi hóa giảm: mạnh nhất là flo yếu nhất là iot

Từ HF ---> HI tính axit tăng dần.

Lý do:

-Từ F ---> I bán kính nguyên tử tăng dần. Xét quá trình phân ly tạo ra ion H+ của các axit HX [ X = halogen ]: HX ---> H+ + X-- Từ HF ---> HI do bán kính halogen tăng dần nên độ bền liên kết H-X kém bền dần, dễ đứt ra theo kiểu dị li để tạo ra cation và anion.

- Các anion tương ứng X- được tạo ra theo thứ tự từ F- ---> I- có độ bền tăng dần do mật độ điện tích âm được giải tỏa rộng hơn .=> Kết luận cuối cùng về thứ tự tăng dần tính axit.

- Có thể có ai đó còn thắc mắc là tại sao flo có độ âm điện rất cao do vật liên kết H-F sẽ rất phân cực và khả năng phân ly ra ion hiđroni của HF phải rất cao => tính axit của nó phải mạnh. Tuy nhiên cần lưu ý rằng chính vì có độ âm điện cao và bán kính bé nên H-F tồn tại ở dạng polyme mạch thẳng do tạo liên kết hiđro :-[-- H-F --- H-F --- H-F --]- ở đây kí hiệu "---" là chỉ liên kết hiđro. Liên kết hiđro sẽ làm cho nguyên tử H bị giữ chặt hơn và việc tách ion hiđroni H+ ra sẽ khó khăn hơn => tính axit của HF không cao. Nếu xét sâu hơn ta sẽ còn thấy các ảnh hưởng của dung môi , tuy nhiên trong box PT này không nên nói quá nhiều về vấn đề này. [Nếu bạn nào còn muốn tham khảo thêm thì có thể tìm kiếm thông tin ở một số diễn đàn Hóa học lớn như Olympiavn.org hoặc Chemvn.net]

CM tính khử của các halogen tăng dần theo thứ tự: HF → HCl → HBr → HI.

-Ta có thể dùng pư của axit halagenua với H2SO4 đặc, xem các sản phẩm để KĐ tính khử mạnh hay yếu.

-Hoặc ta có thể dùng các pư sau:Cl2 + 2HBr → 2HCl + Br2.Br2 + 2HI → 2HBr + I2. Qua các pư trên cho ta thấy Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2; HI có tính khử mạnh hơn HBr.

- Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2; HBr có tính khử mạnh hơn HCl.[do : chất khử mạnh hơn bị oxi hóa thành chất khử yếu hơn và chất oxi hóa mạnh hơn bị khử thành chất oxi hóa yếu hơn]. Và theo tính chất bắc cầu, ta có: Cl2 > Br2 > I2 [xét về tính oxi hóa]HI > HBr > HCl [xét theo tính khử]Ngoài ra ta còn có thể so sánh giữa F2 và các halogen khác: F2 có tính oxi hóa rất mạnh, nó phân hủy nước ở nhiệt độ thường tạo thành HF và O2. [điều này các halogen khác không làm được]HF là 1 axit yếu, nó phân li không hoàn toàn trong dd, và để CM nó yếu hơn HCl hay HBr, HI thì ta có thể cho nó t/d với 1 kim loại như Al chẳng hạn.

Nguồn: internet :v

Công ty cổ phần BINGGROUP © 2014 - 2022 Liên hệ: Hà Đức Thọ - Hotline: 0986 557 525 - Email: [email protected] hoặc [email protected]

Lời kết :viết phương trình chứng minh hcl có tính axit và tính khử

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Dẫn ra phương trình hóa học chứng minh S O 2  vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử và giải thích ngắn gọn.

Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “Chứng minhHCl có tính khử?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Hóa học 10 cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Chứng minhHCl có tính khử?

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

- Mg có số oxi hoá ban đầu là 0 sau phản ứng lên +2, H có số oxi hoá ban đầu là +1 sau phản ứng còn 0 nên HCl thể hiện tính oxi hoá ở phương trình này

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

- Cl2ban đầu có số oxi hoá là 0,sau phản ứngở NaCl có số oxi hoá là -1 chứng tỏ có tính oxi hoá, ở NaClO có số oxi hoá là +1 chứng tỏ có tính khử

Kiến thức mở rộng về axit clohydric

1. Axit Clohydric HCl là gì?

- Axit Clohidric [viết tắt là HCl] là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, tồn tại ở 2 dạng đó là lỏng [tạo ra từ sự hòa tan khí hydro clorua trong nước] và khí.

- Một số tên gọi khác: Axit clohydric, Axit hidrocloric, Axit muriatic, Cloran.

- Trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học, xây dựng các chế phẩm,…axit clohydric được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, cần thận trong khi sử dụng vì nó có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột.

2.Các tính chất đặc trưng của axit clohydric

a. Tính chất vật lý của HCl

- Khi ở dạng khí, HCl không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit mạnh.

- Khi ở dạng lỏng, HCl loãng không màu. Ở dạng đậm đặc 40%, axit HCl có màu vàng ngả xanh lá và có thể tạo thành sương mù axit, có khả năng ăn mòn và làm tổn thương các mô của con người.

- Độ hòa tan trong nước: 725g/l ở 20 độ C.

- Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol.

- Dung dịch HCl dễ bay hơi.

b. Tính chất hoá học của axit clohiđric HCl

- Dung dịch HCl có đầy đủ tính chất của một axit mạnh

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- HCl tác dụng với kim loại

- HCl tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2↑

6HCl+2Al→ 2AlCl3+3H2↑

2HCl+Mg→MgCl2+H2↑

* HCl tác dụng với oxit kim loại

- HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước

6HCl+Al2O3→2AlCl3+3H2O

Fe3O4+ 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3

2HCl+CuO→ CuCl2+H2O

* HCltác dụng với bazơ.

- HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắntạo thành muối và nước

3HCl+Al[OH]3→AlCl3+3H2O

2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O

2HCl+Ca[OH]2→CaCl2+2H2O

2HCl + Fe[OH]2→ FeCl2+ 2H2O

HCl tác dụng với muối

- HCl tác dụng muối tạo thành muối và axit mới

- Điều kiện: tạo kết tủa, khí bay lên hoặc axit mới yếu hơn

K2CO­3+ 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑

2HCl + BaS→ BaCl2+ H2S↑

CaCO­3+ 2HCl → CaCl2+ H2O + CO2↑

AgNO3+ 2HCl → AgCl↓ + HNO3

- HCl tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa

- Ngoàitính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2, HCl cònđóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, ...

6HCl + KClO3→ KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

2HCl + MnO2→ MnCl2+ Cl2↑ + H2O

14HCl + K2Cr2O7→ 2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2↑ + 7H2O

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O

3. Cách điều chế HCl

a. Trong phòng thí nghiệm

- HCL được điều chế bằng phương phápaxit sulfuriccó thể nồng độ lên đến 40% với phương trình điều chế sau:

+ NaClrắn + H2SO4đặc → NaHSO4+ HCl [< 2500C]

+ 2NaCl rắn + H2SO4đặc → Na2SO­4+ 2HCl [> 4000C]

b. Trong công nghiệp

- Điều chế HCL bằng phương pháp tổng hợp

- HCL trong công nghiệp thường được điều chế ở nồng độ phần trăm là 32 - 34 % bằng phương pháp tổng hợp với phương trình điều chế sau:

H2+ Cl2→ 2HCl [đun nóng]

c. Ứng dụng của axit clohidric

- Axit clohidric được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp:

+ Tẩy gỉ thép.

+Sản xuất các hợp chất hữu cơ.

+Sản xuất các hợp chất vô cơ chứa clo.

+Kiểm soát và trung hòa pH [điều chỉnh pH của nước].

+Tái sinh các nhựa trao đổi ion [rửa các cation từ các loại nhựa].

+Xử lý da, vệ sinh và xây dựng nhà cửa.

+Sản xuất thực phẩm, các thành phần thực phẩm và phụ gia thực phẩm.

+ Công nghiệp khoan, công nghiệp khai thác dầu.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề