Vở bài tập Sinh học lớp 6 Bài 8

Lời giải chi tiết bài tập trong VBT Sinh 6 Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa? được chúng tôi biên soạn bám sát yêu cầu trong sách bài tập. Mời các em học sinh và quý thầy cô theo dõi tại đây.

Giải VBT Sinh học lớp 6 Bài 4: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa trang 8

Trang 8 VBT Sinh học 6 [1]:

Quan sát sơ đồ cây có hoa , hãy chí thích các bộ phận của cây

Trả lời:

1. Rễ

2. Thân

3. Lá

4. Hoa

5. Quả

6. Hạt

Trang 8 VBT Sinh học 6 [2]:

Quan sát H4.2 SGK đánh dấu x vào bảng dưới đây những cơ quan mà cây có:

Trả lời:

STT

Tên cây

Cơ quan sinh dưỡng

Cơ quan sinh sản

   

Rễ

Thân

Hoa

Quả

Hạt

1

Chuối

x

x

x

x

x

x

2

Rau bợ

x

x

x

     

3

Dương xỉ

x

x

x

     

4

Rêu

x

x

x

     

5

Sen

x

x

x

x

x

x

6

Khoai tây

x

x

x

x

x

x

Trang 8 VBT Sinh học 6 [3]:

- Tìm từ thích hợp trong 2 từ sau : cây có hoa, cây không có hoa điền vào chỗ trống

Trả lời:

- Cây cải là cây có hoa. Cây dương xỉ là cây không có hoa.

- Cây lúa là cây có hoa. Cây xoài là cây có hoa.

Giải vở bài tập Sinh học 6 Bài 4: Cây một năm và cây lâu năm trang 9

Cho vài ví dụ về cây cỏ vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm

Cho vài ví dụ về cây sống lâu năm, thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời

Trả lời:

- Cây có dòng đời trong 1 năm: Lúa, ngô, rau cải, bắp

- Cây lâu năm, ra quả nhiều lần trong đời: mít, xoài, nhãn, vải

Giải VBT Sinh học lớp 6 Bài 4: Ghi nhớ trang 9

Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là [1]

Thực vật không có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả

Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan :

Cơ quan sinh dưỡng : [2], có chức năng chính là [3]

Cơ quan sinh sản : [4] có chức năng [5]

- Có cây sống trong vòng [6] có cây sống [7]

Trả lời:

[1] Hoa, quả, lá

[2] Rễ, thân, lá

[3] nuôi dưỡng cây

[4] Hoa, quả, hạt

[5] sinh sản, duy trì nòi giống

[6] Một năm

[7] nhiều năm

Giải vở bài tập Sinh học 6 Bài 4: Câu hỏi trang 9, 10

Câu 2 [trang 9 VBT Sinh học 6]: 

Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa?

Trả lời:

Cây có hoa: cam, bưởi, mít, nhãn, xoài,...

Cây không có hoa: rêu, dương xỉ, cây bèo hoa dâu, tảo, ...

Câu 3 [trang 9 VBT Sinh học 6]: 

Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là cây một năm hay cây lâu năm?

Trả lời:

Các cây làm lương thực là ngô, lúa, bí xanh, củ hành, mướp . Chúng là những cây 1 năm

Câu 4 [trang 9 VBT Sinh học 6]: 

Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng:

- Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa

a] Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng

b] Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải

c] Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều

d] Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu

- Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây một năm?

e] Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc

g] Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí xanh

h] Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, câu đào lộn hột

i] Cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây dưa chuột

Trả lời:

- Chọn a, c

- Chọn g, i

Bài tập [trang 10 VBT Sinh học 6]

Hãy ghi tên những cây có hoa và cây không hoa mà em đã quan sát được vào bảng sau:

Trả lời:

STT

Cây có hoa

Cây không có hoa

1

Cam

Dương xỉ

2

Xoài

Rêu

3

Mít

Quyết

4

Bưởi

Tảo

5

Nhãn

Rau bợ

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Sinh học lớp 6 Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa? [Ngắn nhất] file PDF hoàn toàn miễn phí.

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Sinh Học lớp 8, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Sinh Học lớp 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Sinh học 8.

I - Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 [trang 20 Vở bài tập Sinh học 8]: Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ của xương?

Trả lời:

- Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc.

- Đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực.

Bài tập 2 [trang 21 Vở bài tập Sinh học 8]: Quan sát hình 8 – 5 SGK, cho biết vai trò của sụn tăng trưởng.

Trả lời:

Các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hoá xương làm xương dài ra. Ở tuổi thiếu niên và nhất là ở tuổi dậy thì, xương phát triển nhanh. Đến tuổi trưởng thành, sụn tăng trường không còn khả năng hóa xương, do đó người không cao thêm.

Bài tập 3 [trang 21 Vở bài tập Sinh học 8]: Thí nghiệm tìm hiểu thành phần và tính chất của xương:

Trả lời:

1. Hiện tượng xảy ra là có bọt khí nổi lên, điều đó chứng tỏ trong thành phần của xương có muối cacbônat, khi tác dụng với axít sẽ giải phóng khí cacbônic. Sau đó, uốn cong thấy xương mềm dẻo, dễ uốn cong.

2. Đốt một xương đùi ếch khác [hoặc một mẩu xương bất kì] trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn thấy khói bay lên. Bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy tro, đó chính là thành phần chất khoáng.

3. Từ các thí nghiệm có thể rút ra kết luận, xương gồm 2 thành phần: chất hữu cơ [cốt giao] và chất khoáng [canxi] làm cho xương bền chắc và có tính mềm dẻo. Tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo tuổi.

II - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập [trang 21-22 Vở bài tập Sinh học 8]: Tìm những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

Trả lời:

Cấu tạo xương gồm màng xương, mô xương cứng và mô xương xốp. Xương dài có cấu trúc hình ống, mô xương xốp ở hai đầu xương, trong xương chứa tủy đỏ là nơi sản sinh hồng cầu, khoang xương chứa tủy đỏ [ở trẻ em] hoặc tủy vàng [ở người lớn].

Xương gồm 2 thành phần chính là cốt giaomuối khoáng. Sự kết hợp của hai thành phần này làm cho xương cứng rắn và có tính đàn hồi. Xương lớn lên về bề ngang là nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương, xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn.

III - Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 [trang 22 Vở bài tập Sinh học 8]: Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương ở bảng sau bằng cách ghép chữ [a, b, c …] với số [1, 2, 3 …] sao cho phù hợp.

Trả lời:

Các phần của xương Trả lời Chức năng
1.Sụn đầu xương 1 – b a]Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già
2.Sụn tăng trưởng 2 – g b]Giảm ma sát trong khớp
3.Mô xương xốp 3 – d c]Xương lớn lên về bề ngang
4.Mô xương cứng 4 – e d]Phân tán lực, tạo ô chứa tủy
5.Tủy xương 5 – a e]Chịu lực
g] Xương dài ra

Bài tập 2 [trang 22 Vở bài tập Sinh học 8]: Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?

Trả lời:

Thành phần hóa học của xương gồm:

- Chất hữu cơ [hay cốt giao]: đảm bảo tính mềm dẻo cho xương.

- Chất vô cơ [hay chất khoáng chủ yếu là canxi]: làm cho xương bền chắc.

⇒ Sự kết hợp của 2 thành phần này làm cho xương bền chắc và có tính mềm dẻo.

Bài tập 3 [trang 22 Vở bài tập Sinh học 8]: Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm thì bở.

Trả lời:

Khi hầm xương bò, lợn ... chất cốt giao bị phân hủy. Vì vậy, nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ [không còn cốt giao nên bở].

Video liên quan

Chủ Đề