Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 22

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • I. Nhận xét
  • II. Luyện tập

I. Nhận xét

Dựa vào bài tập đọc Thư thăm bạn, trả lời các câu hỏi sau :

a] Người ta viết thư để làm gì ?

b] Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?

c] Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?

Phương pháp giải:

a. Em suy nghĩ rồi trả lời.

b. Em xem lại nội dung bài Thư thăm bạn để xem bạn Quách Tuấn Lương đã viết những nội dung gì trong bức thư.

c. Em quan sát phần mở đầu và kết thúc bức thư rồi trả lời.

Lời giải chi tiết:

a] Người ta viết thư để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi thông tin.

b]  Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung sau:

+ Nêu lí do và mục đích viết thư.

+ Thăm hỏi sức khỏe, tình hình của người nhận thư.

c] Một bức thư thường mở đầu bằng việc ghi địa điểm, thời gian gửi thư và lời thăm hỏi.

Kết thúc bức thư thường là lời chúc, lời hẹn và chữ ký của người viết

II. Luyện tập

Em viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.

Phương pháp giải:

Để thực hiện bài tập này, học sinh cần nắm vững yêu cầu của đề.

- Viết thư cho ai? [Cho một bạn ở trường khác]. Nếu không có bạn ở trường khác, chúng ta có thể tưởng tượng ra một người bạn như thế để viết.

- Mục đích viết thư: Viết thư để làm gì? [để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay].

Cách xưng hô như thế nào cho phù hợp?

Nội dung thăm hỏi: sức khỏe, việc học tập ở trường mới, tình hình gia đình...

Kể cho bạn nghe những gì về tình hình sinh hoạt các mặt, học tập, văn nghệ, thể thao, về thầy cô, bạn bè].

Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? [Chúc bạn vui khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại].

Dựa vào đó học sinh thực hành viết thư.

Lời giải chi tiết:

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2017

Trinh xa nhớ !

Đã lâu lắm rồi, mình và bạn không gặp nhau nên hôm nay mình viết thư hỏi thăm tình hình sức khỏe và việc học của bạn.

Dạo này Trinh khỏe chứ ? Gia đình Trinh chắc vẫn bình an phải không? Cho mình gửi lời chào và hỏi thăm sức khỏe ba mẹ Trinh nhé. Việc học của bạn thế nào rồi ?

Ở trường bạn năm nay có gì mới không ? Lớp bạn có đổi giáo viên chủ nhiệm không ? Trinh vẫn thích xem chương trình "Đuổi hình bắt chữ" đấy chứ ? Còn mình và gia đình vẫn khỏe. Việc học của mình vẫn bình thường. À, lớp có hai bạn mới chuyển đến. Hai bạn ấy đều học khá và rất chăm chỉ. Bây giờ thì cả lớp ai cũng mến hai bạn ấy rồi. Lớp mình năm nay vẫn do cô Lan chủ nhiệm. Bọn mình rất vui vì điều đó đấy !

Trường mình năm học mới này vừa xây mới thêm một thư viện nữa. Bọn mình tha hồ mà đọc sách và học bài ở đấy.

Mình có nhiều điều muốn kể cho bạn nghe lắm, nhưng thư dài rồi, mình dừng bút nhé ! Cuối thư chúc Trinh học thật tốt.

Nhận được thư nhớ trả lời mình liền nhé ! Mình mong rất thư của Trinh !

Tạm biệt!

Phương Trang

Loạt bài soạn, giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 5 Speaking trang 22 sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 4 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 4.

D. Speaking [trang 22 Sách bài tập Tiếng Anh 4]

1. Read and reply. [Đọc và đáp lại]

1. I can draw.

2. He can sing.

3. She can play badminton.

4. They can ride a bike.

2. Ask and answer...[Hỏi và trả lời câu hỏi để tìm ra các thành viên trong gia đình bạn có thể làm gì]

3. Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1 phút =……… giây ;                   3 phút = ……… giây ;  

 \[{1 \over 6}\] phút = …………. giây

60 giây = ……….phút ;                     8 phút = ……… giây ;

2 phút 10 giây .=…………. giây.

b] 1 thế kỉ = ………… năm              2 thế kỷ = ……năm

\[{1 \over 5}\] thế kỉ = …………năm                     100 năm =………thế kỉ

7 thế kỉ = …………năm                   \[{1 \over 4}\]thế kỉ = ……… năm

2. Viết tiếp vào chỗ chấm:

a] – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ …………

- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ…………

- Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ…………

b] – Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được …………… năm.

3. Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm

Tên

Thời gian chạy

Hoa

1 phút 3 giây

Hùng

52 giây

Bình

49 giây

Lan

1 phút 10 giây

- Thời gian bạn Hùng chạy là……………….

- Bạn ……………. chạy nhanh nhất.

- Bạn…………….. chạy chậm nhất.

- Bạn………… chạy nhanh hơn bạn Hùng.

Bài giải:

1. 

a] 1 phút = 60 giây ;                  3 phút = 180 giây ;

\[{1 \over 6}\] phút = 10 giây

60 giây = 1 phút ;                      8 phút = 480 giây ;

2 phút 10 giây = 130 giây.

b] 1 thế kỉ = 100 năm

 thế kỉ = 20 năm

7 thế kỉ = 700 năm

2 thế kỷ = 200 năm

100 năm = 1 thế kỉ

 \[{1 \over 4}\] thế kỉ = 25 năm

2. 

a] – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ thứ I.

- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X.

- Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ XV.

b] – Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được 69 năm.

3. 

Ta có thời gian của Hoa chạy là: 1 phút 3 giây = 63 giây

Ta có thời gian của Hùng chạy là:                     = 52 giây

Ta có thời gian của Bình chạy là:                      = 49 giây

Ta có thời gian của Lan chạy là:1 phút 10 giây = 70 giây

- Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây.

- Bạn Bình chạy nhanh nhất.

- Bạn Lan chạy chậm nhất.

- Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 20. Giây, thế kỉ

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 5: Reading trang 22, 23 hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 4 dễ dàng hơn.

Giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 22 Unit 5: Reading

1. Read and complete. [Đọc và hoàn thành]

Nam: Do you have a [1]_______, Quan?

Quan: [2] _______, I do. I have a parrot.

Nam: What [3] _______ it do?

Quan: It can fly, [4]_______, and climb a tree.

Nam: Can it speak?

Quan: Yes, it can. [5]_______, can count to ten in English.

Nam: Oh, it's wonderful!

Đáp án:

1. pet

2. Yes

3. can

4. sing

5. it

Hướng dẫn dịch:

Nam: Cậu có con thú cưng nào không, Quân?

Quân: Tớ có, tớ có 1 con vẹt.

Nam: Nó có thể làm gì?

Quân: Nó có thể bay, hát và trèo cây.

Nam: Nó có thể nói không?

Quân: Có, nó có thể nói. Nó có thể đếm đến 10 bằng Tiếng Anh nữa.

Nam: Ồ, tuyệt vời.

2. Read and complete. [Đọc và hoàn thành]

Hi. My name is Mai. I study at Ha Noi International School. I like music very much. I can sing, but I cannot play the piano. I have a brother. He can play the piano, but he cannot sing.

Hướng dẫn dịch:

Chào. Tôi tên là Mai. Tôi học trường Quốc tế Hà Nội. Tôi thích âm nhạc rất nhiều. Tôi có thể hát, nhưng tôi không thể chơi piano. Tôi có một người anh em. Anh ấy có thể chơi piano, nhưng anh ấy không thể hát.

Câu hỏi:

1. This is Mai. She studies at [1]_______.

2. She likes [2]_______.

3. She can [3]_______.

4. She cannot [4]_______ the piano.

5. Her brother can [5]_______ the piano, but he cannot [6]_______.

Đáp án:

1. Ha Noi International school

2. music

3. sing

4. play

5. play

6. sing

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là Mai. Cô ấy học ở trường Quốc tế Hà Nội.

2. Cô ấy thích âm nhạc.

3. Cô ấy có thể hát.

4. Cô ấy không thể chơi piano.

5. Anh trai cô ấy có thể chơi piano, nhưng anh ấy không thể hát.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 chi tiết, hay khác:

Phonics trang 20 SBT Tiếng Anh 4: Complete and say the words aloud. [Hoàn thành và đọc to những từ sau]...

Vocabulary trang 20, 21 SBT Tiếng Anh 4: Look and match. [Nhìn và nối]...

Sentence patterns trang 21, 22 SBT Tiếng Anh 4: Look, circle and write. [Nhìn khoanh tròn và viết]...

Speaking trang 22 SBT Tiếng Anh 4: Read and reply. [Đọc và đáp lại]...

Writing trang 23 SBT Tiếng Anh 4: Look and complete. [Nhìn và hoàn thành]...

Video liên quan

Chủ Đề