Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang 99, 100

49

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời trang 98, 99, 100 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 98, 99, 100 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời

Câu 2 trang 99 VBT Tiếng Việt lớp 4 Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm (lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú)

a) Từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”:...............

b) Từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”:.................

Phương pháp giải:

- Lạc quan: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp.

- Lạc hậu: Bị tụt lại phía sau, không theo kịp đà phát triển chung; đã trở nên cũ kĩ, không còn phù hợp với hoàn cảnh, yêu cầu và điều kiện mới.

- Lạc điệu: sai, chệch ra khỏi điệu của bài hát, của bản nhạc; không ăn khớp, không phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện chung.

- Lạc đề: sai, chênh lệch về nội dung, không theo đúng chủ đề.

- Lạc thú: thú vui (thường nói đến những thú vui vật chất)

Trả lời:

a) Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” :

Lạc quan, lạc thú

b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” :

Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan và Yêu đời - Tuần 33 trang 99, 100 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Mở rộng vốn từ: Lạc quan và Yêu đời

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 99, 100: Luyện từ và câu

Câu 1: Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào ? Em hãy trả lời bằng cách đánh dấu x vào ô thích hợp.

Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan.    
Chú ấy sống rất lạc quan    
Lạc quan là liều thuốc bổ.    

Trả lời:

Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan.   x
Chú ấy sống rất lạc quan x  
Lạc quan là liều thuốc bổ. x  

Câu 2: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm :

(lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú)

a) Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” :

b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” :

Trả lời:

a) Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” : Lạc quan, lạc thú

b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” : Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề

Câu 3: Xếp các từ có tiếng quan trong ngoặc đơn thành ba nhóm :

(quan sát, quan quân, quan hệ, quan tâm)

a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”.

b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”.

c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”.

Trả lời:

a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: Quan quân

b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: Quan sát

c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: Quan hệ, quan tâm

Câu 4: Nối mỗi câu tục ngữ ở cột A với nghĩa và lời khuyên thích hợp ở cột B

A B
a) Sông có khúc, người có lúc 1) Nhiều cái nhỏ góp dần lại sẽ thành cái lớn. Cho nên kiên nhẫn, siêng năng thì sẽ thành công
b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ 2) Đời người lúc thế này lúc thế khác là bình thường. Gặp khó khăn, hoạn nạn, chớ bi quan

Trả lời:

a-2 ; b-1

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan và Yêu đời - Tuần 33 trang 99, 100 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 33 trang 99, 100 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang 99, 100

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

1) Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào ? Em hãy trả lời bằng cách đánh dấu x vào ô thích hợp.

Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
Chú ấy sống rất lạc quan
Lạc quan là liều thuốc bổ.

Trả lời:

Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan. x
Chú ấy sống rất lạc quan x
Lạc quan là liều thuốc bổ. x

2) Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm :

(lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú)

a) Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” :

b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” :

Trả lời:

a) Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” : Lạc quan, lạc thú

b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” : Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề

3) Xếp các từ có tiếng quan trong ngoặc đơn thành ba nhóm :

(quan sát, quan quân, quan hệ, quan tâm)

a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”.

b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”.

c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”.

Trả lời:

a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: Quan quân

b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: Quan sát

c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: Quan hệ, quan tâm

4) Nối mỗi câu tục ngữ ở cột A với nghĩa và lời khuyên thích hợp ở cột B

A B
a) Sông có khúc, người có lúc 1) Nhiều cái nhỏ góp dần lại sẽ thành cái lớn. Cho nên kiên nhẫn, siêng năng thì sẽ thành công
b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ 2) Đời người lúc thế này lúc thế khác là bình thường. Gặp khó khăn, hoạn nạn, chớ bi quan

Trả lời:

a-2 ; b-1

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 99, 100 bài 164 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

1. Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

Lớn hơn ki – lô - gam

Ki – lô - gam

Bé hơn ki – lô - gam

kg

1kg

= 10 hg

= 1000 g

2. Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a) 7 yến = ….kg

\({1 \over 5}\) yến = …kg

    60kg  = …. yến

4 yến 5 kg = ….kg

b)  6 tạ = … yến

\({1 \over 2}\) tạ = …kg

 200 yến = … tạ

5 tạ 5 kg = …kg

c) 21 tấn = ….tạ

\({1 \over {10}}\) tan = ….kg

530 tạ = …. tấn

4 tấn 25 kg = ….kg

d) 1032kg = … tấn …kg 

5890 kg = …tạ …..kg

3. Điền dấu >, <, = 

5 kg 35g ......5035g

1 tạ 50kg ...... 150 yến

4 tấn 25kg ...... 425kg

100g ...... \({1 \over 4}\) kg

4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

12kg 45g = .............g

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 1245

B. 10 245

C. 12 045

D. 12 450

5. Cân nặng của bố và con là 91kg. Bố cân nặng hơn con là 41kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu, con cân nặng bao nhiêu?

Bài giải:

1.

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang 99, 100

2. 

a) 7 yến = 70kg

\({1 \over 5}\)yến = 2kg

    60kg  = 6 yến

4 yến 5 kg = 45 kg

b)  6 tạ = 60 yến

\({1 \over 2}\) tạ = 50kg

 200 yến = 20 tạ

5 tạ 5 kg = 505kg

c) 21 tấn = 210 tạ

\({1 \over {10}}\) tan = 100kg

530 tạ = 53 tấn

4 tấn 25 kg = 4025kg

d) 1032kg = 1 tấn 32kg   

5890 kg = 50 tạ 890kg

3.

5 kg 35g = 5035g

1 tạ 50kg < 150 yến

4 tấn 25kg > 425kg

100g        <\({1 \over 4}\) kg

4.

Chọn đáp án C

Tóm tắt:

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang 99, 100

Bài giải

Hai lần cân nặng của con là:

91 – 41 = 50 (kg)

Con cân nặng là : 50 : 2 = 25 (kg)

Bố cân nặng là : 25 + 41 = 66 (kg)

Đáp số : Con cân nặng là 25kg

              Bố cân nặng là 66 kg

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang 99, 100

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 164+165+166. Ôn tập về đại lượng