Vở bài tập Tiếng Việt trang 34 lớp 4 Tập 2

Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.

[1] Chọn bài tập a hoặc b :

a] Điền truyện hoặc chuyện vào chỗ trống :

Kể ....... phải trung thành với ......... phải kể đúng các tình tiết của câu ........ các nhân vật có trong ........ Đừng biến giờ kể ...... thành giờ đọc........

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm :

hộp thịt ra chỉ thấy toàn mơ.

- Nó cứ tranh cai, mà không lo cai tiến công việc.

- Anh không lo nghi ngơi 

Anh phải nghi đến sức khoẻ chứ !

2. Em đoán xem đây là những chữ gì. Viết vào chỗ trống những chữ em đoán.

a] Để nguyên - loại quả thơm ngon

Thêm hỏi - co lại chỉ còn bé thôi.

Thêm nặng - mới thật lạ đời

Bỗng nhiên thành vết xoong nồi nhọ nhem.

Là các chữ :................................

b] Bình thường dùng gọi chân tay

Muốn có bút vẽ - thêm ngay dấu huyền

Thêm hỏi - làm bạn với kim

Có dấu nặng, đúng người trên mình rồi

Là các chữ :.......................

TRẢ LỜI:

[1] Chọn bài tập a hoặc b :

a] Điền truyện hoặc chuyện vào chỗ trống :

Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in nghiêng :

Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ.

- Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến công việc.

- Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ !

2. Em đoán xem đây là những gì. Viết vào chỗ trống những chữ em đoán.

a] Để nguyên - loại quả thơm ngon

Thêm hỏi - co lại chỉ còn bé thôi

Thêm nặng - mới thật lạ đời

Bỗng nhiên thành vết xoong nồi nhọ nhem.

b] Bình thường dùng gọi chân tay

Muốn có bút vẽ - thêm ngay dấu huyền

Thêm hỏi - làm bạn với kim

Có dấu nặng, đúng người trên mình rồi.

Là các chữ :

nho - nhỏ - nhọ

Là các chữ :

chi - chì - chỉ- chị

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 24 - Vở bài tập Tiếng việt 4 tập 2

CHÍNH TẢ Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn trong đoạn văn sau : Vì sao cười khi bị người khác cù ? Để giải đáp câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người tham gia thí nghiệm và dùng một thiết bị theo dõi phản ứng trong bộ não của từng người. Kết quả cho thấy bộ não phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một người tự cù thì bộ não sẽ làm cho người đó mất vui bằng cách báo trước thứ tự động tác cù, còn khi bị người khác cù, do không thể đoán trước thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui : vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ. Em hãy ghi các từ thích hợp vào bảng xếp loại dưới đây : Chú ý : Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?. Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào ?. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?. Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?] a] Từ chỉ hoạt động M : vui chơi, góp vui, mua vui b] Từ chỉ cảm giác M : vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui c] Từ chỉ tính tình M : vui tính, vui nhộn, vui tươi d] Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác M : vui vẻ Từ các nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với từ đó : Ngày chủ nhật, em được vui chơi thỏa thích. Mẹ đi công tác xa trở về, cả ba bô' con em đều vui mừng. Bạn Lan thật vui tính. Giờ sinh hoạt ngoài trời, ai nói cười cũng vui vẻ. Tìm ba từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó. M : cười khanh khách -* em bé thích chí, cười khanh khách, cười rúc rích —> Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm. Từ miêu tả tiếng cười Đặt câu Ha hả Nam cười ha hả, đầv vẻ khoái chí. Hì hì Cu câu gãi đầu hì hì, vẻ xoa diu. Khanh khách Chủ nơ em vừa chơi kéo co vừa cười khanh khách. Sằng sặc Bế Mina lên. nhúi đầu vào cổ bé. bé cười lên sằnơ săc. Khúc khích Mấy bạn gái ngồi tâm sự với nhau dưới tán bàng, không biết có gì vui mà thỉnh thoảng lại nghe thấy nhữnơ tiếnơ cười khúc khích. Sặc sụa Coi phim hoạt hình Tom và Jerry, bé Trinh ôm bunơ sười săc sua. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT Học sinh tự làm. Chọn viết lại một đoạn trong bài làm của em cho hay hơn. Mỗi buổi trưa hè, mèo nằm ườn giữa sân phơi nắng. Chân duỗi ra, mắt lim dim ngủ. Trông chú ta thật lười biếng. Một chú bướm vàng bay nhởn nhơ. Thoắt cái, mèo ta đứng dậy, nhảy phốc lên vồ bướm. Hụt rồi I Chú ta tiu nghỉu. Chừng như chữa thẹn mèo phóng vút lên cây dừa, cào cào mấy cải, rồi nhẹ nhàng nhảy xuống, đủng đỉnh đi ra vẻ ta đây giỏi. LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I - Nhận xét [?] Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời câu hỏi gì ? Ghi vào chỗ trống trong bảng. Bằng món ‘‘mầm đá” độc đáo, trạng Quỳnh đã giúp chúa Trịnh hiểu vì sao chúa thường ăn không ngon miệng. Với một chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo nên những tiết mục rất đặc sắc. Trạng ngữ trả lời câu hỏi : Bằng cái gì ? Trạng ngữ trả lời câu hỏi : Với cái gì ? [2] Loại trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. II - Luyện tập 1. Gạch dưới trạng ngữ trong các câu sau : Bằng môt giong thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. Vói óc quan sát tinh tế và dôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng. Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà em yêu thích trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ mở đầu bằng các từ bằng, với: Với những chiếc móng và cựa sắc nhọn, chú gà trống dũng mãnh chống lại kẻ thù của mình, giương oai trước lũ mái mơ đang tròn mắt vì ngạc nhiên và ngưỡng mộ. Bằng một giọng lanh lảnh, chú rướn đuôi, giương cao cổ, cất giọng gáy “Ò, ó, o I” Thật kiêu hãnh. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẨN 1. Mẹ muốn gửi gấp về quê một số tiền để ông bà sửa bếp. Em hãy giúp mẹ điển những điều cần thiết vào bức điện chuyển tiền đi dưới đây : N3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VNPT ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc BƯU cục phát hành ĐIỆN CHUYỂN TIỀN ĐI chú dẫn chuvển : Số liên tục chuyển Chuyến đi : Ngày, giờ : Điên báo viên : Mào đầu Từ Số Tiếng Ngày Giờ Dich vu đăc biêt Điên chuyển tiền số ĐCT ; Phần khách hàng viết Họ tên người gửi: Phạm Thị Mỹ Trang Địa chỉ [cần chuyển đi thì ghi] 32A Trần Phú - phường 6 - quận 5 - Tp. Hồ Chí Minh số tiền gửi: 1.500.000 [Bằng sô' trước và bằng chữ sau] Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Họ tên người nhận : Dỗ Ngọc Phương Trinh Địa chỉ: Thôn Hiệp Phổ Trung, xã Hành Trung, huyện Nghĩa Hành, Quảng Ngãi Bưu điện tỉnh trả tiền : Bưu điện xã Hành Trung, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi Tin tức kèm theo [nếu có ] : Chúc bố mẹ khỏe, tháng tới, chúng con sẽ đưa cháu về thăm bố mẹ. Chữ kí kiểm soát ô dành cho việc sửa chữa Ngày tháng năm 200 Giao dịch viên [kí tên và đóng dấu] Em đi đặt mua một số báo chí cho mình và cho ông bà, bố mẹ. Hãy điền những nội dung cần thiết vào giấy đặt mua báo chí dưới đây : PH.19a CỘNG h TỔNG CÔNG TI BCVT VIỆT NAM E Giây đặt mua báo ch Tên độc giả Đỗ Ngọc Phương Trinh Địa chỉ 31B Nguyễn Đình Chiểu. TP. Đà Lạt Đặt mua các loại báo chí dưới đây : IÒA XÃ HỘI CHÙ NGHĨA VIỆ- lộc lập - Tự do - Hạnh phúc í trong tháng Sô' r NAM [1] [2] TÊN BÁO CHÍ Thời hạn Sô' lượng 1 kì Giá tiền 1 tháng [3] tháng Thành tiền Từ tháng Đến tháng Nhi đồng 1 - 2009 3 - 2009 1 6.000 đ 18.000 đ Nhi đồng cười 1 - 2009 3 - 2009 1 6000 đ 18.000 đ Thiếu niên Tiền phong 1 - 2009 3 - 2009 1 16.000 đ 18.000 đ Cộng : 84.000 đ Thành tiền [viết bằng chữ] Tám mươi tư nghìn đồng chẵn Nhân đăt mua Kế toán trưởng Ngày tháng năm 200 Bì số / Q Kí tên Thủ trưởng Kí tên Đơn vị đặt mua Kíu. [kí tên và đóng dấu] Đỗ Ngọc Phương Trinh Để ghi vào sổ PH.1 Chữ kí của kiểm soát viên Nếu giá bình quân có sô' lẻ thì ghi theo dạng phân sô' hoặc bỏ trắng không ghi.

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

300

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chính tả trang 34 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 34 Chính tả - Tuần 24

Câu 2 trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 4: Em đoán xem đây là những chữ gì. Viết vào chỗ trống những chữ em đoán.

a] Để nguyên - loại quả thơm ngon

Thêm hỏi - co lại chỉ còn bé thôi.

Thêm nặng - mới thật lạ đời

Bỗng nhiên thành vết xoong nồi nhọ nhem.

Là các chữ :................................

b] Bình thường dùng gọi chân tay

Muốn có bút vẽ - thêm ngay dấu huyền

Thêm hỏi - làm bạn với kim

Có dấu nặng, đúng người trên mình rồi

Là các chữ :.......................

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các thông tin đã cho để giải đố.

Trả lời:

a. Giải đáp: Đó là các chữ nho, nhỏ, nhọ.

b. Giải đáp: Đó là các chữ chi, chì, chỉ, chị.

Video liên quan

Chủ Đề