Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53

Giải Vở bài tập SGK Toán 2 – Sách Cánh diều – Bài 53: Phép nhân ============

Thuộc CHUONG 3 VBT TOAN 2 CANH DIEU


=============

>>>>
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53
Tải về ↓

>, <, = a) Nối 4 điểm trong hình dưới đây theo thứ tự các số từ lớn đến bé. b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Sau khi nối em nhận được chữ cái ....... Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53
Chia sẻ

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53
Bình luận

Tải về
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

>>>>
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53
Tải về ↓

Đ, S? >, <, = a) 335 ....... 353 b) 148 ....... 142 c) 354 ......... 754 510 ......... 501 794 ....... 479 1 000 ....... 988 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu.

Gấu bố: 620 giờ                                              Gấu mẹ: 715 giờ

Gấu anh: 672 giờ                                            Gấu em: 726 giờ

a) Trong gia đình đó, gấu ........ ngủ đông nhiều nhất, gấu .......... ngủ đông ít nhất.

b) Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất.

...............................................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Để so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Ta có 620 < 672 < 715 < 726

Vậy ta điền như sau:

a) Trong gia đình đó, gấu em ngủ đông nhiều nhất, gấu bố ngủ đông ít nhất.

b) Tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất là:

Gấu em, gấu mẹ, gấu anh, gấu bố.

Bài 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: ................................................................

Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là .............. và số lớn nhất là ..............

Phương pháp giải:

Chọn một thẻ làm số trăm, một thẻ làm số chục, và một thẻ làm số đơn vị ta lập được số có ba chữ số.

Lưu ý: Trong mỗi số, mỗi thẻ chỉ được chọn một lần.

Lời giải chi tiết:

Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: 518, 581, 158, 185, 851, 815

Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851.

Loigiaihay.com

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53
Chia sẻ

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53
Bình luận

Tải về
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Đ, S? >; <; =? Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Câu 1 (Bài 53, tiết 1) trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đ, S?

a) 256 < 265 ……

b) 625 = 652 ……

c) 367 > 387……

d) 899 > 901 ……

e) 898 = 989 ……

g) 999 < 1000…..

Phương pháp:

Ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

Lời giải:

Em so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ trái qua phải

Số 256 và 265 có cùng hàng trăm, ta so sánh cặp số hàng chục thấy 5 < 6 nên 256 < 265, vậy ý a đúng. Tương tự em so sánh các ý khác và điền kết quả được như sau:

a) 256 < 265      Đ

b) 625 = 652      S

c) 367 > 387      S

d) 899 > 901      S

e) 898 = 989      S

g) 999 < 1000    Đ

Câu 2 (Bài 53, tiết 1) trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

>; <; =?

a) 335 …… 353

b) 148 …… 142

c) 354 …… 754

    510 …… 501

    794 …… 479

    1000 …… 988

Phương pháp:

Ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

Lời giải:

Em lần lượt so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng kể từ trái sang phải.

335 và 353, em thấy rằng chữ số hàng trăm đều là 3; em tiếp tục so sánh chữ số hàng chục thấy rằng: chữ số hàng chục của số 335 là 3, chữ số hàng chục của số 353 là 5 ta có: 3 < 5 nên 335 < 353.

Tương tự em làm như sau:

a) 335 < 353

b) 148 > 142

c) 354 < 754

       510 > 501

       794 > 479

       1000 > 988

Câu 3 (Bài 53, tiết 1) trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu:

Gấu bố: 620 giờ

Gấu mẹ: 715 giờ

Gấu anh: 672 giờ

Gấu em: 726 giờ

a) Trong gia đình đó, gấu …… ngủ đông nhiều nhất, gấu …… ngủ đông ít nhất

b) Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất: ………………………………………………………………

Phương pháp:

Để so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

Lời giải:

a) Em thấy: 620 < 672 <  715 < 726 nên số bé nhất là số 620; số lớn nhất là số 726. Do đó, gấu “Em” ngủ đông nhiều nhất, gấu “Bố” ngủ đông ít nhất.

b) Các số 620 ; 715 ; 672 ; 726 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 726 ; 715 ; 672 và 620 nên thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều đến ít nhất là: “Gấu em, Gấu mẹ, Gấu anh, Gấu bố”

Em điền như sau:

a) Trong gia đình đó, gấu “Em” ngủ đông nhiều nhất, gấu “Bố” ngủ đông ít nhất

b) Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều đến ít nhất: “Gấu em, Gấu mẹ, Gấu anh, Gấu bố”

Câu 4 (Bài 53, tiết 1) trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ ba thẻ số 5, 1, 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: ……………………………………………

Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là ………và số lớn nhất là ………

Phương pháp:

Chọn một thẻ làm số trăm, một thẻ làm số chục, và một thẻ làm số đơn vị ta lập được số có ba chữ số.

Lưu ý: Trong mỗi số, mỗi thẻ chỉ được chọn một lần.

Lời giải:

Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: 518, 581, 158, 185, 851, 815

Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53

Xem thêm tại đây: Bài 53: So sánh các số có ba chữ số