Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 63 VBT toán 3 bài 53 : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
Bài 53. NHÂN số có BA CHỮ số VỚI số có MỘT CHỮ số Tính: 312 210 301 X X X _ 2 4 3 624 840 903 Đặt tính rồi tính: 121 201 117 X X _ X 4 3 5 484 603 585 142 X 4 568 106 X 7 742 127 X 3 381 270 X 3 810 Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên ? Tóm tắt 105 vận động viên I 1 1 1 1 Bài giải ■ v'ín đ"ộ'nể ^ên Số vận động viên có trong 8 hàng là: 105 X 8 = 840 [vận động viên] Đáp số: 840 vận động viên Tìm X: a] X : 4 = 102 b] x:7 = 118 X = 102 X 4 X = 118 X 7 X = 408 X = 826
Bài 1 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tính
Trả lời
Bài 2 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Đặt tính rồi tính
Trả lời
Bài 3 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: 3. Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên?
Tóm tắt
Trả lời
Số vận động viên có trong 8 hàng là:
105 x 8 = 840 [vận động viên]
Đáp số: 840 vận động viên
Bài 4 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tìm x:
a] X : 4 = 102
................
...............
b] X : 7 = 118
...............
................
Trả lời
a] X : 4 = 102
X = 102 x 4
X = 408
b] X : 7 = 118
X = 118 x 7
X = 826
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 63 Bài 53: Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 63 Bài 53: Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số
- Giải sgk Toán lớp 3 Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 63 Bài 53: Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 1.
Quảng cáo
Bài 1 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Tính
Lời giải:
Bài 2 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Đặt tính rồi tính
Lời giải:
Quảng cáo
Bài 3 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên?
Tóm tắt
Lời giải:
Số vận động viên có trong 8 hàng là:
105 x 8 = 840 [vận động viên]
Đáp số: 840 vận động viên
Bài 4 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Tìm x:
Quảng cáo
Lời giải:
a] X : 4 = 102
X = 102 x 4
X = 408
b] X : 7 = 118
X = 118 x 7
X = 826
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
1. Tính . Câu 1, 2, 3, 4 trang 63 Vở bài tập [SBT] Toán 3 tập 1 – Bài 53. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
1. Tính :
312 ⨯ 2
210 ⨯ 4
301 ⨯ 3
142 ⨯ 4
127 ⨯ 3
2. Đặt tính rồi tính :
121 ⨯ 4
201 ⨯ 3
117 ⨯ 5
106 ⨯ 7
270 ⨯ 3
3. Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên ?
4. Tìm x :
a. x : 4 = 102
Quảng cáob. x : 7 = 118
1.
2.
3.
Bài giải
Số vận động viên có trong 8 hàng là :
105 ⨯ 8 = 840 [vận động viên]
Đáp số : 840 vận động viên
4.
a. x : 4 = 102 b. x : 7 = 118
x = 102 ⨯ 4 x = 118 ⨯ 7
x = 408 x = 826
Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 53: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số trang 63 SBT Toán 3 tập 1 giúp các em học sinh biết cách thực hiện nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số; kĩ năng đặt tính, thực hiện tính và giải bài toán một phép tính lớp 3. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
>> Bài trước: Bài 52: Luyện tập Bảng nhân 8
Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 trang 63 tập 1
- Bài 1 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3
- Bài 2 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3
- Bài 3 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3
- Bài 4 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3
Bài 1 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3
Tính:
312 ⨯ 2
210 ⨯ 4
301 ⨯ 3
142 ⨯ 4
127 ⨯ 3
Phương pháp giải:
- Nhân các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3
Đặt tính rồi tính:
121 ⨯ 4
201 ⨯ 3
117 ⨯ 5
106 ⨯ 7
270 ⨯ 3
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Nhân các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Bài 3 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3
Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên?
Phương pháp giải:
Muốn tìm lời giải ta lấy số vận động viên trong một hàng nhân với 8.
Lời giải chi tiết:
Số vận động viên có trong 8 hàng là :
105 ⨯ 8 = 840 [vận động viên]
Đáp số: 840 vận động viên
Bài 4 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3
Tìm x:
a. x : 4 = 102
b. x : 7 = 118
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a. x : 4 = 102 x = 102 ⨯ 4 x = 408 | b. x : 7 = 118 x = 118 ⨯ 7 x = 826 |
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 3 bài 54: Luyện tập Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 53: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ở trên có hướng dẫn từng câu. Nội dung bài viết được cập nhật chi tiết trong tài liệu giải toán lớp 3 cùng với những hướng dẫn giải bài Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số chi tiết và dễ hiểu nhất, mời các bạn học sinh cũng như thầy cô giáo cùng nhau tìm hiểu chi tiết.
Bài tập Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Giải Toán lớp 3 trang 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Giải Toán lớp 3 trang 56: Luyện tập Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Giải vở bài tập Toán 3 bài 54: Luyện tập Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Đề kiểm tra 15 phút môn Toán lớp 3: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Thi thử các dạng bài tập trực tuyến Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Bài tập Toán lớp 3: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Đề kiểm tra 15 phút bài Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Trên đây là: Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 53: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Trong quá trình học lớp 3, các em học sinh không tránh được việc gặp những bài tập Toán lớp 3 khó, nâng cao. Những bài tập sách giáo khoa cũng có thể khiến các em gặp khó khăn trong quá trình giải. Tuy nhiên, để cùng các em học Toán lớp 3 hiệu quả hơn, VnDoc cung cấp lời giải bài tập Toán lớp 3 để các em tham khảo. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao.