Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 tập 2
Bài 93. ĐIỂM ở GIỮA. TRUNG DIEM của đoạn thẳng Viết tên các điểm vào chỗ chấm: Trong hình bên có: Ba điểm A, M, B thẳng hàng. Ba điểm D, N, c thẳng hàng. Ba điểm D, o, B thẳng hàng. Ba điểm M, o, N thẳng hàng. - M là điểm ở giữa hai điểm A và B o là điểm ở giữa hai điểm M và N (hoặc ở giữa hai điểm D và B). N là điểm ở giữa hai điểm D và c. Đúng ghi Đ, sai ghi S: M là trung điểm của đoạn thẳng CD. [~s~| 0 là trung điểm của đoạn thẳng AB. [ Đ I H là trung điểm của đoạn thẳng EG. [~s~] o là điểm ở giữa hai điểm A và B. I Đ I H là điểm ở giữa hai điểm E và G. I Đ I M là điểm ở giữa hai điểm c và D. [~s~[ Viết tiếp chữ số thích hợp vào chỗ chấm: \ V 1 1 N / / \ / H K - Trung điểm của đoạn AB là điểm o. M là trung điểm của đoạn CD. N là trung điếm của đoạn EG. I là trung điểm của đoạn thẳng HK. Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK: Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là EG. Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là CD và KH. (Học sinh tự vẽ)
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Câu 1, 2,3, 4 trang 99 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a. Số liền trước của 5480 là : A. 6480 B. 5481 C. 5479 D. 5470 b. Số liền sau của 10 000 là : A. 9999 B. 10 001 C. 11 000 D. 9000 c. Số lớn nhất trong các số : 63 527 ; 63 527 ; 63 725 ; 63 752 là : A. 63 527 B. 63 257 C. 63 725 D. 63 752 2. Đặt tính rồi tính : 75318 + 7138 62970 – 5958 2405 ⨯ 9 6592 : 8 3. Một quầy hàng có 1260kg rau, đã bán được \({1 \over 3}\) số rau đó. Hỏi quầy hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam rau ? 4. Xem bảng dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: a. Lan mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Lan phải trả ……… đồng. b. Hùng mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Hùng phải trả ……… đồng. c. Liên mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Liên phải trả ……… đồng. d. Lan, Hùng, Liên mua tất cả ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là ……… đồng. e. Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là ……… đồng (để mua ………),số tiền phải trả ít nhất là ……… đồng (để mua ………). Giải 1. a. Chọn đáp án C. 5479 b. Chọn đáp án B. 10 001 c. Chọn đáp án D. 63 752 2. 3. Tóm tắt Bài giải Số ki-lô-gam rau quầy hàng đã bán là : 1260 : 3 = 420 (kg) Số ki-lô-gam rau còn lại là : 1260 – 420 = 840 (kg) Đáp số : 840kg 4. a. Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng, 1 ô tô buýt. Lan phải trả 55 000 đồng. b. Hùng mua 1 con gấu, ,2 quả bóng, 2 ô tô buýt. Hùng phải trả 65 000 đồng. c. Liên mua 1 con gấu, 4 quả bóng, 1 ô tô buýt. Liên phải trả 55 000 đồng. d. Lan, Hùng, Liên mua tất cả 4 con gấu, 7 quả bóng, 4 ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là 175 000 đồng. e. Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là 80 000 đồng (để mua ô tô buýt),số tiền phải trả ít nhất là 35 000 đồng (để mua quả bóng). Giaibaitap.me Page 6
Page 7
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 93, 94 Bài 164: Ôn tập về hình học (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 164: Ôn tập về hình học (tiếp theo) - Diện tích hình A là ..... cm2. - Diện tích hình B là ............. - Diện tích hình C là ............. - Diện tích hình D là ............. - Hai hình có diện tích bằng nhau là: ............................. - Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: ............. Lời giải: - Diện tích hình A là 6cm2. - Diện tích hình B là 6cm2. - Diện tích hình C là 9 cm2. - Diện tích hình D là 9 cm2. - Hai hình có diện tích bằng nhau là: hình A và hình B. - Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: hình C.
Bài 2 trang 93 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Hình vuông MNPQ và hình chữ nhật ABCD đều được ghép từ 16 miếng bìa hình vuông cạnh 2cm (như hình vẽ).
a) Viết tiếp vào chỗ chấm: - Độ dài cạnh hình vuông là .................. - Chiều rộng hình chữ nhật là: ................... - Chiều dài hình chữ nhật là: ................... b) Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật. - Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật. - Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật. - Chu vi hình vuông bé hơn chu vi hình chữ nhật. - Chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật. - Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật. Lời giải: a) Viết tiếp vào chỗ chấm: - Độ dài cạnh hình vuông là 8cm. - Chiều rộng hình chữ nhật là: 4cm. - Chiều dài hình chữ nhật là: 16cm. b) Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật. - Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật - Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật - Chu vi hình vuông bé hơn chu vi hình chữ nhật - Chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật. - Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật.
Bài 3 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính diện tích hình có kích thước ghi trên hình vẽ
Lời giải
Gọi hình có các đỉnh theo thứ tự ABCDEGHI. Diện tích hình H = diện tích ABCI + diện tích HDEG. Diện tích hình ABCI là: 3 × 3 = 9 (cm2) Diện tích hình HDEG là: 3 × 9 = 27 (cm2) Diện tích hình H là: 9 + 27 = 36 (cm2) Đáp số: 36cm2 |