Vocabulary and grammar - trang 10 unit 8 sbt tiếng anh lớp 6 mới

Đọi Tigers đã thắng Cúp Vàng tuần trước. Họ đã chơi ít trận hơn đội Lions hay Leopards, nhưng họ ghi nhiều điểm hơn. Thật ra, đội Tigers chỉ thua 5 trận trong suốt mùa giải. Đội Zebas đã đánh bại đội Lions và xếp vị trí thứ 2. Họ đã ghi 30 điểm từ 22 trận đấu.Đội Zebas có đội bóng rất mạnh. Họ đã thắng nhiều trận đấu và không nhiều đội đánh bại họ. Đội Pandas ở cuối bảng. Họ thua hầu hết các trận đấu trong mùa giải này.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Câu 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7

Bài 1

VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Write the past form of the following verbs.

[ Viết dạng quá khứ của cácđộng từ sau]

Lời giải chi tiết:

Đápán:

Câu 2

[ Tìm từ: Tìm dạngđộng từ bất quy tắcở quá khứ trong khung. Nhìn vào ví dụ]

Lời giải chi tiết:

Đápán:


wrote sat made told sold put ran won got took paid

Bài 3

Task 3 Choose the correct answer to each of the following.

[ Chọn câu trả lờiđúng cho mỗi câu sau]

Lời giải chi tiết:

Đápán:

1. B

Đáp án:

At the weekend we can play agameof badminton or join in a football match.

Giải thích: a game of badminton [trận đấu cầu lông]

Tạm dịch:Vào cuối tuần chúng tôi có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia vào trận đá bóng.

2. A

Đáp án: Football is anoutdoorgame

Giải thích: outdoor [ngoài trời]

Tạm dịch:Bóng đá là một môn thể thao ngoài trời.

3. C

Đáp án:

Kien is not verysportyHe never plays games.

Giải thích: Trước chỗ trống là động từ to be ==> cần 1 tính từ

Tạm dịch:Kiên không yêu thể thao lắm. Bạn ấy chưa bao giờ chơi trờ chơi.

4. A

Đáp án:Thanh likeshotweather because he can go swimming.

Giải thích: hot [nóng]

Tạm dịch:Thanh thích trời nóng vì anh ấy có thể đi bơi.

5. C

Đáp án: Vietnamese students play different sports and gamesduringthe break time.

Giải thích: during [trong suốt]

Tạm dịch:Học sinh Việt Nam chơi các trò chơi và môn thể thao khác nhau vào giờ nghỉ giải lao.

6. B

Đáp án:As it doesn't snow in Viet Nam, we cannotgoskiing.

Giải thích: go skiing [trượt tuyết]

Tạm dịch:Bởi vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng tôi không thể đi trượt tuyết.

7. C

Đáp án: Many girls and womendoaerobics to keep fit.

Giải thích:doaerobics [tập thể dục nhịp điệu]

Tạm dịch:Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng đẹp.

8. B

Đáp án:It's veryunsafeto swim there. The water is heavily polluted.

Giải thích: unsafe [không an toàn]

Tạm dịch:Rất là không an toàn khi bơi ở đây. Nước ô nhiễm trầm trọng.

9. B

Đáp án:Howdo you go to the gym?

Giải thích: sử dụng từ để hỏi How để hỏi về phương tiện hoặc cách thức

Tạm dịch:Bạn đến phòng tập thể hình bằng phương tiện gì? - Bằng xe buýt.

10. C

Đáp án:

What's your favouritesport?

Giải thích: sport [thể thao]

Tạm dịch:Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? - Tôi thích bơi lội.

Bài 4

Task 4 Find the odd word in each line.

[ Tìm một từ khác lạ trong mỗi dòng]

Lời giải chi tiết:

Đápán:

1. C

Câu C làđộng từ quá khứ bất quy tắc

2. C

Câu C là động từnguyên mẫu các động từ còn lại dạng quá khứ bất quy tắc.

3. B

A. chạy

B. lái xe

C. nhảy dây

D. bơi

4. D

A. thú tiêu khiển

B. niềmđam mê

C. sở thích

D.âm nhạc

5. A

A. học

B. chơi

C. thư giãn

D. nghỉ ngơi

Bài 5

Task 5 Put the words and phrases in order to make questions.

[Đặt các từ và cụm từđể tạo thành câu hỏi]

Lời giải chi tiết:

1. you/practise/table tennis/How often/do/playing?

Đáp án: How often do you practise playing table tennis?

Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn chơi bóng bàn bao lâu một lần?

2. the match/win/your team/Did/last Sunday?

Đáp án: Did your team win the match last Sunday?

Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Đội của bạn đã thắng trận đấu chủ nhật tuần trước à?

3. arrive/the stadium/at/What time/you/did?

Đáp án: What time did you arrive at the stadium?

Giải thích:Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn đến sân vận động lúc mấy giờ?

4. play/games/your family/Does/sometimes/together?

Đáp án: Does your family sometimes play games together?

Giải thích:Câu hỏi ở thì hiện tại đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Gia đình của bạn có thường chơi các trò chơi cùng nhau không?

5. you/play/Did/were/when you/marbles/usually/small?

Đáp án: Did you usually play marbles when you were small?

Giải thích:Câu hỏi ở thì quá khứ đơn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:Bạn có thường chơi bắn bi khi còn bé không?

Bài 6

Task 6 Put the verbs into correct tense to finish the following passage.

[Đặt cácđộng từở dạng thì đúngđểhoàn thành bài sau]

Lời giải chi tiết:

Đápán:

1. played

Đáp án:Theyplayedfewer matches than the Lions or the Leopards

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

2.scored

Đáp án:but theyscoredmore points.

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

3. lost

Đáp án:In fact, the Tigerslostonly five matches during the season.

Giải thích:diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

4. beat

Đáp án:The Zebrasbeatthe Lions and [5. take] second place.

Giải thích: diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

5. took

Đáp án:The Zebrasbeatthe Lions andtooksecond place.

Giải thích:diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

6. scored

Đáp án:Theyscored30 points from 22 matches.

Giải thích:diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

7. had

Đáp án:The Zebrashada very strong team.

Giải thích:diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

8. won

Đáp án:Theywona lot of matches

Giải thích:diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn winlà động từ bất qui tắc

9. beat

Đáp án:and but not many teamsbeatthem

Giải thích:diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn, beat là động từ bất qui tắc

10. were

Đáp án:The Pandaswereat the bottom of the league.

Giải thích:diễn tả hành động đã xảy ra ==> quá khứ đơn

Tạm dịch:

Đọi Tigers đã thắng Cúp Vàng tuần trước. Họ đã chơi ít trận hơn đội Lions hay Leopards, nhưng họ ghi nhiều điểm hơn. Thật ra, đội Tigers chỉ thua 5 trận trong suốt mùa giải. Đội Zebas đã đánh bại đội Lions và xếp vị trí thứ 2. Họ đã ghi 30 điểm từ 22 trận đấu.Đội Zebas có đội bóng rất mạnh. Họ đã thắng nhiều trận đấu và không nhiều đội đánh bại họ. Đội Pandas ở cuối bảng. Họ thua hầu hết các trận đấu trong mùa giải này.

Bài 7

Task 7 What do you say in these situations?

[ Bạn nói gì trong những tình huống này?]

Example: Your friend is riding his bicycle carelessly.[ Ví dụ: Bạn của emđangđi xe đạp rất ẩu]
You say: "Ride carefully./Don't ride carelessly."[ Bạn nói: "Đi cẩn thận nào! /Đừngđi ẩu như thế!]

Lời giải chi tiết:

1. Hung is putting his feet on the bench.
You say: " "

Đáp án:"Don't put your feet on the bench."

Giải thích: Don't + V nguyên thể ==> đừng làm gì

Tạm dịch:

Hùng đang đặt chân lên ghế dài.

Bạn nói:" Đừng để chân lên ghế dài"

2. You don't want your friend to tell anyone about this.
You say: "Please ".

Đáp án: "Please don't tell anyone about this."

Giải thích:Don't + V nguyên thể ==> đừng làm gì

Tạm dịch:Bạn không muốn bạn của mình nói với bất cứ ai về việc này.

Bạn nói: " Làm ơn đừng nói với bất cứ ai về việc này."

3. Your mother doesn't want you to go out at night.
She says:" "

Đáp án: "Don't go out at night."

Giải thích:Don't + V nguyên thể ==> đừng làm gì

Tạm dịch:Mẹ của em không muốn em đi chơi buổi tối.

Bà nói: " Đừng đi chơi buổi tối."

4. Duy doesn't say "thank you" to people who help him with something.
You tell him: "Duy, "

Đáp án: "Duy, say "thank you" to people who help you with something/anything."

Giải thích: dùng động từ nguyên thể đứng đầu câu ==> câu mệnh lệnh

Tạm dịch:Duy không nói " cảm ơn" với người đã giúp anh ấy một số việc.

Bạn nói với anh ấy: " Duy à, hãy nói cảm ơn với những người đã giúp đỡ bạn nhé!"

5. Phong is sitting in his room watching TV for a long time, and doesn't go out for fresh air.
His mother says:"Phong, "

Đáp án: "Phong, stop watching TV. Go out for [some] fresh air."

Giải thích:dùng động từ nguyên thể đứng đầu câu ==> câu mệnh lệnh

Tạm dịch:Phong đang ngồi xem tivi trong phòng được một thời gian lâu rồi, và không đi ra ngoài để hít thở không khí trong lành."

Mẹ anh ấy nói: " Phong à, dừng xem tivi đi. Hãy đi ra ngoài hít thở không khí trong lành."

Video liên quan

Chủ Đề