Ý nghĩa 28 vì sao


Phần một�������� QUAN S�T THI�N VĂN

T�c giả: B�i Dương Hải

6. NHỊ THẬP B�T T�

Tam Vi�n nằm ở khu vực giữa của bầu trời � Bắc Thi�n Cực. Khu vực dải nằm giữa con đường m� mặt trăng đi qua ban đ�m v� mặt trời đi qua ban ng�y được ph�n chia theo 28 ch�m � 28 T�a nh� của sao, tức Nhị thập b�t T�. Trong mỗi ch�m c� một Ng�i sao l� chủ tinh, l� ng�i nằm gần nhất Bạch đạo, d� ng�i sao đ� c� thể kh�ng phải l� s�ng nhất.

C� t�i liệu n�i rằng ghi ch�p về Nhị thập b�t t� đ� được t�m thấy c� từ thời Chiến quốc, 400 TCN ở Hồ Bắc, v� khẳng định n� c� sớm nhất l� v�o thế kỷ 5 TCN, trong Sử K� cũng viết về c�c ch�m. Nhưng việc ph�n chia th�nh c�c cung theo Ngũ h�nh th� phải đến đời Tần mới c�, v� việc g�n t�n c�c con vật th� c�n muộn hơn, c� thể l� chịu ảnh hưởng của Ấn Độ, giống như g�n c�c con gi�p v�o c�c chi vậy. Điều đ�ng lưu � l� trong kinh điển Ấn Độ cổ cũng đề cập đến c�c ch�m sao quanh Bạch đạo, v� cũng n�u con số 27 hoặc 28. Tuy c�c ch�m kh�ng tr�ng nhau, nhưng trong mối quan hệ giao lưu văn h�a th�ng qua Phật gi�o, ch�ng cũng được gọi chung l� Nhị thập b�t T�.

Quanh Thi�n Cực được quy ước chia l�m 4 phương Đ�ng T�y Nam Bắc, 28 T� cũng được chia l� 4cung, mỗi cung 7 ch�m, đ� l�:

Thanh LongRồng xanh - phương Đ�ng - h�nh Mộc, m�a xu�n, gồm:

Gi�c � Cang � Đ� � Ph�ng � T�m � Cơ.

Bạch Hổ - Hổ trắng - phương T�y - h�nh Kim, m�a thu, gồm:

Khu� � L�u � Vị- M�o � Tất � Chủy � S�m.

ChuTước Chim đỏ - phươngNam- h�nh Hỏa, m�a hạ, gồm:

Tỉnh � Quỷ - Liễu � Tinh � Trương � Dực � Chẩn.

Huyền VũR�a, rắn đen [1] � phương Bắc, h�nh Thủy, m�a đ�ng, gồm:

Đẩu � Ngưu � Nữ - Hư � Ngụy � Thất � B�ch.

Nếu xếp theo v�ng Đ�ng � T�y �Nam� Bắc th� như vậy.

C� thể theo Xu�n � Hạ � Thu � Đ�ng th� xu�i chiều kim đồng hồ l� Thanh LongChu Tước Bạch Hổ - Huyền Vũ.

Tuy nhi�n thường 28 Tinh t� được xếp theo v�ng vận động trời đất l� Đ�ng � Bắc � T�y � Nam, ngược chiều kim đồng hồ, tức Thanh Long � Huyền Vũ � Bạch Hổ - Chu Tước, v� vậy thứ tự c�c Tinh t� l� : Gi�c � Cang � Đ� � Ph�ng � T�m � Vĩ � CơĐẩu � Ngưu � Nữ - Hư � Nguy � Thất � B�chKhu� � L�u � Vị - M�o � Tất � Chủy � S�mTỉnh � Quỷ - Liễu � Tinh � Trương � Dực � Chẩn.

Việc đặt t�n c�c Tinh t� cũng đặc biệt. Mỗi t�n gồm 3 chữ, chữ đầu l� t�n gọi tắt như tr�n, kh�ng thống nhất. Trong đ� c� bộ phận cơ thể [sừng, cổ, tim,�], c� đồ vật [đấu, giỏ, lưới, xe], c� con người [nữ], con vật [tr�u], c� kiến tr�c [ph�ng, tường, giếng,�,], c� cả c�c kh�i niệm [gốc, hư,�]. Dường như kh�ng c� quy tắc. Việc n�y c� lẽ phản �nh tư duy ph�ng kho�ng kh�ng g� b� cổ đại.

Chữ thứ 2 l� một trong Thất ch�nh lần lượt theo thứ tự: Mộc - Kim - Thổ - Nhật - Nguyệt - Hỏa - Thủy, tinh t� n�o c� chữ tương ứng sẽ l� ph� trợ cho H�nh tinh ấy. Thuyết Ngũ h�nh đời Tần đ� đem một khu�n khổ quy luật v�o đ�y.

Chữ cuối c�ng l� t�n 1 con vật, gồm cả vật nu�i, vật hoang, v� thần thoại.

Con số 7 cũng l� một cơ số quan trọng đối với người Trung Hoa. C� học giả cho rằng thời cổ đại người Trung Hoa chưa d�ng cơ số 10, m� mới d�ng cơ số 7, n�n để lại một số dấu vết như tục c�ng bảy bảy bốn ch�n ng�y. Con số 7 được d�ng trong Đạo gi�o nhiều hơn.

C�c ch�m n�y c� số sao kh�ng giống nhau, �t nhất l� 2 v� nhiều nhất l� 22, nằm trong phạm vi những ch�m sao kh�c nhau của Thi�n văn phương T�y. Bản dưới đ�y l� t�n đầy đủ, số sao, v� thống k� đối chiếu với c�c ch�m phương T�y.

TT

Khu

vực

T�n

H�n

T�

T�n đầy đủ

� Nghĩa

Thất Ch�nh

Con

vật

Số sao

Tương ứng

Chủtinh

1

�ng

Thanh Long

M�a Xu�n

Gi�c

Gi�c Mộc Giảo

Sừng

Sao Mộc

C� sấu

2

Virgo

a

Spica

2

Cang

Cang Kim Long

Cổ

Sao Kim

Rồng

4

t

3

�

�

Thổ

Lạc

Gốc

rễ

Sao Thổ

Nh�m

4

Libra

a2

4

Ph�ng

Ph�ng Nhật Thố

Ph�ng

Mặt Trời

Thỏ

4

Scor-pius

d

5

T�m

T�m Nguyệt Hồ

Tim

Mặt Trăng

C�o

3

a

Antares

6

Hoả

Hổ

Đu�i

Sao Hỏa

Hổ

8

m

7

Cơ Thuỷ B�o

Giỏ

Sao Thủy

B�o

4

Sagitta-

�� rius

g2

8

Bắc

Huyền Vũ

M�a �ng

Đẩu

Đẩu Mộc Giải

Đấu

Sao Mộc

Giải

6

f

9

Ngưu

Ngưu Kim Ngưu

Tr�u

Sao Kim

Tr�u

6

Capri-

conus

b

10

Nữ

Nữ

Thổ Bức

Nữ

Sao Thổ

Dơi

3

Aquarius

e

11

Hư Nhật Thử

Hư kh�ng

Mặt Trời

Chuột

2

b

12

Ngụy

Nguỵ Nguyệt Yến

M�i

Mặt Trăng

�n

3

Aquarius/
Pegasus

a

13

Thất

Thất

Hoả

Trư

Nh�

Sao Hỏa

Lợn

2

Pegasus

a

14

B�ch

B�ch Thuỷ Dư

Tường

Sao Thủy

Cừu

2

g

15

T�y

Bạch

Hổ

M�a

Thu

Khu�

Khu� Mộc Lang

Ch�n

Bước

Sao Mộc

S�i

16

Andro-meda

d

16

L�u

L�u

Kim Cẩu

Đai

Sao Kim

Ch�

3

Aries

b

17

Vị

Vị

Thổ

Trệ

Bụng

Sao Thổ

Trĩ

3

41

18

M�o

M�o Nhật

K�

L�ng

Mặt Trời

G�

7

Taurus

h

Pleiades

19

Tất

Tất Nguyệt �

Lưới

Mặt Trăng

Quạ

8

q

20

Chủy

Chuỷ Hoả Hầu

Mỏ

r�a

Sao Hỏa

Khỉ

3

Orion

j

21

S�m

S�m Thuỷ Vi�n

3 V� sao

Sao Thủy

Vượn

7

d

22

Nam

ChuTước

M�a

Hạ

Tỉnh

Tỉnh Mộc H�n

Giếng

Sao Mộc

B�

8

Gemini

h

23

Quỷ

Quỷ Kim Dương

Quỷ

Sao Kim

D�

5

Cancer

d

24

Liễu

Liễu Thổ Chương

C�y liễu

Sao Thổ

Cheo

8

Hydra

s

25

Tinh

Tinh Nhật M�

Sao

Mặt Trời

Ngựa

7

a

26

Trương

Trương Nguyệt Lộc

Giăng lưới

Mặt Trăng

Hươu

6

n1

27

Dực

Dực Hoả

X�

C�nh

Sao Hỏa

Rắn

22

Crater

a

28

Chẩn

Chẩn Thuỷ Dẫn

Xe

Sao Thủy

Giun

6

Corvus

g

Trong đồ h�nh tr�n bầu trời, Thanh Long phương Đ�ng nằm ở b�n tr�i, Ch�m Gi�c Đ�ng Nam ở g�c dưới b�n tr�i, theo đ�ng Hậu Thi�n b�t qu�i l� Trời bắt đầu mở ở Đ�ng Nam, v�ng dần l�n tr�n v�ng dần l�n tr�n tức l� theo phương Nam m� xoay v�ng [tr�n bầu trời phương vị ngược với mặt đất].

Vị tr� cụ thể c�c ch�m Nhị thập b�t t� trong c�c bản đồ sau, trong đ� ng�i m�u trắng l� chủ tinh. Đường m�u đỏ ở giữa l� Thi�n x�ch đạo, đường cong m�u xanh l� Ho�ng đạo.

Ch�m Thanh Long � ph�a �ng, m�a Xu�n

Ch�m Huyền Vũ � ph�a Bắc, m�a Đ�ng

Ch�m Bạch Hổ - ph�a T�y, m�a Thu

Ch�m Chu Tước � ph�a Nam, m�a Hạ

Việc ph�n chia 28 ch�m sao n�y c� từ thời cổ đại, v� người Trung Hoa kh�ng muốn thay đổi những kiến thức của người đi trước, n�n họ chấp nhận n� đến h�ng ng�n năm sau. Tr�n thực tế việc d�ng 28 ch�m c� một c�i tiện lợi l� x�c định đường đi của mặt trăng, nhưng c� nhiều bất tiện. Trước hết l� c�c ch�m kh�ng chiếm những cung bằng nhau; c� cung như Tỉnh g�c lớn hơn 30 độ, trong khi cung Chủy chưa đến 3 độ. Điều n�y l� do độ lớn c�c ch�m ch�nh lệch qu� nhiều, c� ch�m chỉ c� 2 sao, trong khi ch�m kh�c 22 sao. Độ s�ng biểu kiến cũng rất kh�c nhau, rồi c� ch�m như Chủy gần như nằm lọt v�o giữa ch�m S�m, n�n kh�ng mang t�nh khoa học.

Trong văn h�a Ấn Độ cũng c� 27 hoặc 28 ch�m sao nằm trong khu vực mặt trời v� mặt trăng đi qua, nhưng kh�ng tr�ng với nhị thập b�t t�. C�c ch�m sao của Ấn Độ mang t�nh kh�i qu�t nhiều hơn, tượng trưng cho tất cả c�c v� sao tr�n bầu trời. V� vậy trong kinh Phật gi�o cũng n�i đến c�c ch�m sao, v� khi sang Trung Quốc, được c�c h�a thượng bi�n dịch l� Nhị thập b�t t� lu�n, để thống nhất với quan s�t, khoa học v� truyền thống bản địa.

Nhị thập b�t t� đ� đi v�o Văn h�a của Trung Quốc v� c�c nước H�n h�a, mang nhiều � nghĩa Văn h�a. Chẳng hạn ch�m sao Khu� tượng trưng cho Văn học, v� ở Văn miếu H� Nội c� Khu� Văn C�c [g�c sao Khu�] tượng trưng cho vẻ đẹp, cao qu� của văn học, trong ch�m Khu� c� 2 ng�i s�ng nữa l� Đ�ng v� B�ch [kh�ng phải ch�m B�ch], n�n Đ�ng B�ch cũng để chỉ văn học. Nh� Đường lập thư viện ho�ng cung đặt t�n l� Đ�ng B�ch phủ. L� Th�nh T�ng lập ra Tao đ�n nhị thập b�t t� gồm 28 người cũng mang t�n c�c ch�m sao. Hoặc như M�o cũng tượng trưng cho �nh s�ng, v� g� b�o trời s�ng. Trong h�nh tượng truyền thống Trung hoa, Tinh chủ của c�c T� l� c�c vị thần mang đặc t�nh của c�c con vật, hay đ�ng hơn l� con vật mang h�nh người, khi cần họ c� thể biến th�nh c�c con vật tương ứng dễ d�ng. C�c T� trở th�nh t�n ngưỡng d�n gian. Nhị thập b�t t� kh�ng chỉ ph�t triển trong đời sống văn h�a, m� c�n đi v�o t�n gi�o.

Hơn thế nữa, nhị thập b�t t� đi v�o đời sống, đến mức khi n�i đến vật cứng rắn th� v� với sừng của Cang Kim Long, n�i đến chỗ rộng m� trống th� v� với Hư Nhật Thử. Mỗi t� c�n gắn với Ngũ h�nh, kết hợp tạo n�n những phạm tr� đặc biệt.

Trong cuốn s�ch Y thuật cổ �Ho�ng Đế nội kinh�, Nhị thập b�t t� ứng với 28 mạch trong cơ thể, trời xoay một v�ng qua hết 28 T� th� c�ng tương ứng với mạch vận động 1 chu tr�nh trong cơ thể con người.

[1] H�nh tượng Huyền Vũ c� li�n quan mật thiết đến một vị thần c� vị tr� rất cao trong Đạo gi�o l� Huyền Thi�n Trấn Vũ đại đế [C�n c�c danh xưng kh�c l� Thượng đế Tổ sư, Đ�ng ma thi�n t�n, Hỗn nguy�n Gi�o chủ, Bắc Cực Huyền linh đại đế] c� hai con vật thi�ng l� Linh Quy, Thần X�, tượng trưng cho Trường tồn v� Tr� tuệ. V� vậy chữ Vũ trong Huyền Vũ ở đ�y với nghĩa Sức manh l� gồm cả R�a v� Rắn, tiếng Anh c�n dịch l� Warrior.

T�������� ����������� hsiu [mansion]

Thạch Th�n: ���� Shi Shen

CamĐức: ������� Gande

Vu H�m: ��������� Wu Xian

Tư M� Thi�n:���� Sima Qian

Sử K�: ����������� Shiji

Trương Ho�nh ��Zhang Heng

Tổ Xung Chi: ���� Zu Chongzhi, Tsu Ch'ung Chi, Cui Zhongji

T� Tống: ���������� Susong

Nhất H�nh: ������ Yi Xing

Hỗn Thi�n: ������� Hu tian

Tam Vi�n: ������� Three Enclosures

Tử Vi: ������������� Purple Forbidden Enclosure

Th�i Vi: �����������SupremePalaceEnclosure

Thi�n Thị: �������� Heavenly Market Enclosure.

Nhị thập b�t t�: 28 Mansions

Bắc Đẩu: ��������� Big dipper

Thanh Long: ���� Green Dragon � Azure Dragon

Bạch Hổ: ��������� White Tiger

ChuTước: ������ Red Bird, Red Sparrow, Vermilion Bird,

Huyền Vũ: ������� Black Warrior, Black Tortoise, Murky Tortoise

B�t Qu�i: �������� Ba Gua, Eight Trigrams,

Ti�n thi�n: ������� Earlier Heaven, Primal Arrangement �

Hậu thi�n: ������� Ater Heaven, Inner World Arrangement

Trở về trang chủ

Video liên quan

Chủ Đề