Yào trong tiếng Trung là số may

Tiếng Trung Chinese xin gửi tới bạn đọc bài học về 214 bộ thủ tiếng Trung giản thể thường gặp. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học Bộ yêu 幺 yāo, là bộ thứ 52 trong hệ thống 214 bộ thủ tiếng Trung.

Bộ yêu: 幺 yāo

  • Dạng phồn thể: 幺
  • Số nét: 3 nét
  • Cách đọc: yāo
  • Hán Việt: yêu
  • Ý nghĩa: nhỏ nhắn
  • Vị trí của bộ: Linh hoạt trên, phải, trái, dưới, giữa.

Cách viết bộ yêu: 幺

Yào trong tiếng Trung là số may

Một số từ đơn chứa bộ yêu:

Yāo Yêu
huàn Ảo
yòu Ấu
Kỷ,ky

Một số từ ghép chứa bộ yêu:

幻影 Huànyǐng ảo tưởng; ảo vọng; ảo ảnh; ảo mộng
幻夢 huàn mèng ảo mộng
幻像 huàn xiàng ảo tưởng; giấc mơ; giấc mộng
幻覚 huànjué ảo giác
幻術 huànshù ảo thuật
幻聴 huàntīng Ảo giác thính giác
幻燈 huàndēng Máy chiếu
幻滅 huànmiè sự vỡ mộng; sự tan vỡ ảo tưởng; thất vọng; vỡ mộng; tan vỡ ảo tưởng
幻想的 huànxiǎng de huyền hoặc
幻想 huànxiǎng ảo tưởng; giấc mơ; giấc mộng
夢幻 mènghuàn sự mộng ảo; điều mộng ảo; ảo mộng
幼稚 yòuzhì ấu trĩ; non nớt;sự ấu trĩ; sự non nớt
幼心 yòuxīn suy nghĩ non nớt; sự ngây thơ; tâm hồn non nớt

Ví dụ mẫu câu:

幺正对称性 yāo zhèng duìchènxìng Đối xứng tích cực
幺正多重态 yāo zhèng duōzhòngtài Đa hình
幺正十重态 yāo zhèng shízhòng tài Số thập phân dương
幺模本征函数 yāo móbĕn zhēng hánshù Chức năng đơn vị
幺正散射因数 yāo zhèng sànshè yīnshù Yếu tố tán xạ tích cực
联系进近幺两八点三。 liánxì jìn jìn yāo liăngbādiăn sān Liên hệ cách tiếp cận 幺 28.3.
所有平坦系是正则系的幺半群 suŏyŏu píngtăn xì shì zhèngzé xì de yāo bànqún Các nhóm bán kết đơn nhất trong đó tất cả các hệ thống phẳng là các hệ thống thông thường
我怎幺不认识老在费城转悠的人。 wŏ zĕn yāo bù rènshī lăo zài fèichéng zhuănyōu de rén Sao tôi không biết ai già ở Philadelphia.
我也是这幺想的。我可以试穿一下吗? wŏ yĕ shì zhè yāo xiăng de wŏ kĕyĭ shìchuān yīxià ma Đó là những gì tôi nghĩ. Tôi có thể thử nó không?

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

.

要 là một trong những từ phổ biến nhất trong tiếng Trung và nó có phạm vi sử dụng rất linh hoạt. Trong bài viết này Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội sẽ đề cấp đến 5 cách sử dụng phổ biến nhất của 要  trong ngữ pháp tiếng Trung đó là: Mong muốn, cần, nên, mệnh lệnh và tương lai.

1. 要 có nghĩa là mong muốn

Trong từ điển 要 luôn mang nghĩa là “muốn”. 要 là cách dùng trực tiếp nhất để thể hiện mong muốn trong tiếng Trung.

Ví dụ minh họa:

我要那个玩具 – Wǒ yào nàge wánjù – Tôi muốn đồ chơi đó.

我要吃糖果 – Wǒ yào chī tángguǒ – Tôi muốn ăn kẹo.

谁要去游泳 – Shéi yào qù yóuyǒng  – Ai muốn đi bơi.

Yào trong tiếng Trung là số may

Lưu ý rằng, trong câu đầu tiên 要 là động từ chính, trong câu thứ hai ở cuối 要 là một trợ động từ phụ.

Cách diễn đạt “muốn” theo cách này khá trực tiếp và đột ngột, vì vậy hãy cẩn thận khi dùng cách này. Phải phân tích thật rõ sự khác biệt giữa suy nghĩ và mong muốn.

2. 要 có nghĩa là “cần”

Theo cách tương tự, 要 có thể được sử dụng để thể hiện sự khát khao thì cũng có thể thể hiện sự cần thiết. Hãy cùng xem một số ví dụ minh họa cho điều này:

我要找 到我的钥匙 – Wǒ yào zhǎodào wǒ de yàoshi – Tôi muốn tìm chìa khóa của tôi.

去美国要申请签证 – Qù Měiguó yào shēnqǐng qiānzhèng – Đi Mỹ cần xin visa

买汽车要花很多钱 – Mǎi qìchē yào huā hěnduō qián – Phải mất rất nhiều tiền để mua một chiếc ô tô.

Trong các câu trên, 要có thể được hoán đổi với 需要 và không hề có sự khác biệt lớn về ý nghĩa.

3. 要 có nghĩa là “nên”

要 nhiều lúc có thể hơi mơ hồ về việc thể hiện ra nhu cầu của bạn về việc nên hay không nên. Hãy cùng nghiên cứu một số ví dụ dưới đây để cho thấy rõ hơn về cách sử dụng của nó trong tiếng Trung nhé:

葡萄要先洗一洗再吃 – Pútáo yào xiān xǐ yī xǐ zài chī – Nên rửa nho trước rồi mới ăn.

生病时要多喝水 – Shēngbìng shí yào duō hē shuǐ – Nên uống nhiều nước trong thời gian bị bệnh.

你学习中文要努力一点 – Nǐ xuéxí Zhōngwén yào nǔlì yīdiǎn – Học tiếng Trung bạn cần nỗ lực một chút.

Thông thường, 需要 được sử dụng để thể hiện nhu cầu rõ ràng. Tuy nhiên, hai khái niệm này không được phân biệt đầy đủ trong tiếng Trung.

4. 要 được sử dụng cho các câu lệnh

要 thường được sử dụng để tạo thành câu bắt buộc trong tiếng Trung.  Đó chính là câu đưa ra mệnh lệnh. 要 được sử dụng khá nhiều để tạo thành các câu mệnh lệnh tiêu cực.

Ví dụ, 要 là cách thể hiện dễ nhất khi nói “không”:

不要碰我的东西 – Búyào pèng wǒ de dōngxī – Đừng chạm vào đồ của tôi.

什么都不要说 – Shénme dōu búyào shuō – Đừng nói gì cả.

不要看我 – Búyào kàn wǒ  – Không cần nhìn tôi.

Lưu ý rằng, 不 đứng trước 要 thì nó sẽ trở thành âm thứ hai trong quy tắc thay đổi thanh điệu.

Bạn có thể biết rằng 了 được sử dụng để thay đổi trạng thái, nếu bạn kết hợp nó với 不要  các câu lệnh sẽ được thể hiện rõ ràng.

Dưới đây là một số ví dụ minh họa:

不要说话了 – Búyào shuōhuàle – Đừng nói chuyện nữa.

不要这样了 – Bú yào zhèyàng le – Đừng làm như thế này nữa.

Bên cạnh đó, cũng có thể thay thế 不要 bằng 别  trong hầu hết các tình huống. Ví dụ như:

别误会我 – Bié wùhuì wǒ – Đừng hiểu lầm tôi.

别打扰我 – Bié dǎrǎo wǒ – Đừng làm phiền tôi.

别离开我 – Bié líkāi wǒ – Đừng rời xa tôi.

不要再喝了 – Bùyào zài hēle – Đừng uống nữa.

你不要见她了吧 – Nǐ bùyào jiàn tāle ba – Bạn không thấy cô ấy sao?

Khi sử dụng 了theo cách này nó thường tương đương với “any more” trong tiếng Anh.

5. 要 được sử dụng cho thì tương lai

Cách sử dụng cuối cùng, 要 được sử dụng để diễn tả cho thì tương lai. Điều này tương tự với tiếng Anh để diễn tả hành động trong tương lai bằng các từ như “want”, “will”,… Bạn có thể thấy rằng các từ trên đều thể hiện mong muốn nhưng mọi người đều hiểu nó là hành động trong tương lai.

Dưới đây là một số ví dụ minh họa để giúp các bạn có thể hiểu hơn về cách dùng này của 要:

他们要来这里吃饭 – Tāmen yào lái zhèlǐ chīfàn – Họ muốn đến đây ăn cơm.

我们明天要 去颐和园 – Wǒmen míngtiān yào qù Yíhéyuán – Ngày mai chúng tôi muốn đi Di Hòa Viên.

看起来要下雨了 – Kànqǐlái yào xiàyǔ le – Nhìn trời sắp mưa rồi.

Trong bài viết này, Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội đã cung cấp cho các bạn một nền tảng và cách sử dụng của 要 trong các bối cảnh. Bạn có thể sử dụng 要 để ghép câu và áp dụng nó vào giao tiếp thực tế trong cuộc sống.  Chỉ cần bạn nhớ cách sử dụng thì các bạn có thể phát triển nó theo ý hiểu của mình hãy cố gắng ghi nhớ các quy tắc cụ thể nhé!

Các bạn học tiếng Trung thân mến, mình đã gửi đến các bạn ở bài viết trước ngữ pháp về (yǐqián) và (yǐhòu), các bạn đã nắm được rồi chứ. Dưới đây mình muốn gửi đến các bạn học tiếng Trung - các trường hợp sử dụng 要(yào): muốn, nên, cần, bắt buộc và trong thì tương lai. Các bạn hãy xem nhé, chúc các bạn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>Ngữ pháp tiếng Trung về (yǐqián) và (yǐhòu): quá khứ và tương lai, trước và sau.

>>Học tiếng Trung đạt hiệu quả cao tại Ngoại ngữ Hà Nội.


Tiếng Trung - Các trường hợp sử dụng 要(yào)

1. 要(yào) với nghĩa là “muốn”.

Với nghĩa là muốn, 要 là cách trực tiếp và đơn giản nhất để thể hiện chính xác mong muốn trong tiếng Trung. Từ này được sử dụng trong câu như thế nào, các bạn xem ví dụ sau đây nhé.

Ví dụ:

我要吃糖果。Wǒ yào chī tángguǒ. → Tôi muốn ăn kẹo.

我要那个玩具。Wǒ yào nàge wánjù. → Tôi muốn đồ chơi đó.

谁要去游泳? Shéi yào qù yóuyǒng? → Ai muốn đi bơi.

Lưu ý: Ở câu 1 và câu 3:  要 là động từ phụ, câu 1, 2 là động từ phụ.


2. 要(yào) với nghĩa là “cần”.

Ví dụ:

买汽车要花很多钱。Mǎi qìchē yào huā hěnduō qián. → Dành nhiều tiền để mua một chiếc xe.

去美国要申请签证。Qù Měiguó yào shēnqǐng qiānzhèng. → Cần xin visa để đi Mỹ.

我要找到我的钥匙。 Wǒ yào zhǎodào wǒ de yàoshi. → Tôi phải tìm chìa khóa của tôi. 

Bạn có nhu cầu học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao, từ HSK 1 đến HSK 6, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Trung - Ngoại ngữ Hà Nội tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.


3. 要(yào) với nghĩa là “nên”.

Ví dụ:

你学习中文要努力一点。Nǐ xuéxí Zhōngwén yào nǔlì yīdiǎn. → Bạn nên chăm chỉ học tiếng Trung.

生病时要多喝水。Shēngbìng shí yào duō hē shuǐ. → Uống nhiều nước khi bạn đang bị bệnh.

葡萄要先洗一洗再吃。 Pútáo yào xiān xǐ yī xǐ zài chī. → Nho nên rửa trước khi ăn.


4. 要(yào) ý nghĩa bắt buộc.

要 thường được sử dụng để tạo thành các câu bắt buộc trong tiếng Trung, ví dụ đơn giản có thể hiểu là 要 là “không”.


Ví dụ:

不要看我。Búyào kàn wǒ. → Đừng nhìn tôi.

什么都不要说 Shénme dōu búyào shuō. → Đừng nói gì cả.

不要碰我的东西。 Búyào pèng wǒ de dōngxī. → Đừng chạm vào những thứ của tôi.

Khi 不 đứng trước 要, nó trở thành âm điệu thứ 2 do quy tắc thay đổi âm.

Bạn cũng có thể thay thế 不要 bằng 别 trong hầu hết các trường hợp.


Ví dụ:

别离开我。 Bié líkāi wǒ. Đừng rời xa tôi.

别打扰我。 Bié dǎrǎo wǒ. Đừng làm phiền tôi.

别误会我。 Bié wùhuì wǒ. Đừng hiểu nhầm tôi.

5. 要(yào) dùng trong thì tương lai.

要 có thể sử dụng trong thì tương lai, có nghĩa là 要 sẽ diễn tả hành động trong tương lai với nghĩa là “muốn”, “sẽ”. 

Ví dụ:

看起来要下雨了。Kànqǐlái yào xiàyǔ le. → Có vẻ như trời sắp mưa.

我们明天要去颐和园。Wǒmen míngtiān yào qù Yíhéyuán. --. Ngày mai chúng ta sẽ đến cung điện mùa hè.

他们要来这里吃饭。Tāmen yào lái zhèlǐ chīfàn. → Họ sẽ đến đây để ăn.


Chăm chỉ để đạt được mục tiêu đã đặt ra nhé các bạn, chúc các bạn sớm chinh phục được ngôn ngữ này trong thời gian ngắn nhất có thể.

Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengtrung449