Biến luận phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối lớp 8
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đâyVới Cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối |A(x)| + |B(x)| = C(x) môn Toán lớp 8 phần Đại số sẽ giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức từ đó biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 8 Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 8. Dạng bài: Giải phương trình |A(x)| + |B(x)| = C(x) A. Phương pháp giải Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối |A(x)| + |B(x)| = C(x): –Chia các khoảng nghiệm để xác định dấu của biểu thức (lập bảng xét dấu). – Căn cứ vào xét dấu, chia từng khoảng để giải phương trình (kiểm tra điều kiện tương ứng). B. Ví dụ minh họa Câu 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức: Lời giải: Nhận xét rằng: Do đó, để bỏ được dấu giá trị tuyệt đối của C ta cần xét các trường hợp: Trường hợp 1: Trường hợp 2:
Trường hợp 3: Câu 2: Giải phương trình Lời giải: Nhận xét rằng:
Trường hợp 1: Khi đó phương trình trở thành: Trường hợp 2:
Khi đó phương trình trở thành: Trường hợp 3:
Khi đó phương trình trở thành:
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là .C. Bài tập tự luyện Câu 1: Giải các phương trình sau: Câu 2: Giải các phương trình sau:
Câu 3: Giải phương trình: Câu 4: Cho phương trình (với m là tham số). Hãy cho biết với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm, vô số nghiệm, vô nghiệm?
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đâyVới Cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối |A(x)| = B(x) môn Toán lớp 8 phần Đại số sẽ giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức từ đó biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 8 Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 8. Dạng bài: Giải phương trình |A(x)| = B(x) A. Phương pháp giải Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối |A(x)| = B(x), ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau: Cách 1: (Phá dấu trị tuyệt đối)Thực hiện theo các bước: Bước 1:Đặt điều kiện để A(x) và B(x) xác định (nếu cần). Bước 2:Xét hai trường hợp: Trường hợp 1:Nếu . (1)Phương trình có dạng: => nghiệm x và kiểm tra điều kiện (1). Trường hợp 2:Nếu (2)Phương trình có dạng:
=> nghiệm x và kiểm tra điều kiện (2). Bước 3:Kết luận nghiệm cho phương trình. Cách 2:Thực hiện theo các bước: Bước 1: Đặt điều kiện để A(x) và B(x) xác định (nếu cần) và . Bước 2:Khi đó: => nghiệm x. Bước 3:Kiểm tra điều kiện, từ đó đưa ra kết luận nghiệm cho phương trình. B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Tập nghiệm của phương trình là:
Lời giải: Trường hợp 1: Phương trình đã cho trở thành: Trường hợp 2:
Phương trình đã cho trở thành: Vậy tập nghiệm của phương trình là Câu 2: Giải phương trình:
Lời giải: Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau: Cách 1:Xét hai trường hợp: Trường hợp 1:Nếu (1)Khi đó, phương trình có dạng: Trường hợp 2:Nếu (2) Khi đó, phương trình có dạng: Vậy, phương trình có nghiệm .Cách 2:Viết lại phương trình dưới dạng: Với điều kiện: Khi đó, phương trình được biến đổi: Vậy, phương trình có nghiệm .Câu 3: Giải các phương trình sau: Lời giải: a) Ta có: Xét hai trường hợp: Trường hợp 1:Nếu x ≥ 0 phương trình có dạng: , không thỏa mãn điều kiện.Trường hợp 2:Nếu x<0 phương trình có dạng: , không thỏa mãn điều kiện.Vậy, phương trình vô nghiệm. b) Với điều kiện: (*)Khi đó, phương trình được biến đổi: , thỏa mãn (*). Vậy, phương trình có hai nghiệm x=6 và x=-2. C. Bài tập tự luyện Câu 1: Tập nghiệm của phương trình là:Caau2: Số nghiệm của phương trình là:Câu 3:Giải các phương trình: Câu 4: Giải các phương trình sau: Câu 5: Giải các phương trình: Câu 6:Giải các phương trình sau: Câu 7: Giải các phương trình sau:
Câu 8: Giải phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ
|