Đề bài - bài 152 trang 91 sbt toán 6 tập 1
\(a)\) Các giá trị của \(a,\, b\) và \(a+b\) được thể hiện trong bảng dưới đây, có \(15\) tổng với \(7\) giá trị khác nhau được tạo thành: Đề bài Cho hai tập hợp số \({\rm{A}} = \left\{ {4;\,5;\,6;\,7;\,8} \right\};B = \left\{ {13;\,14;\,15} \right\}\) \(a)\) Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng \((a+b)\) với \(a A, b B\)\(?\) \(b)\) Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho \(3\)\(?\) Phương pháp giải - Xem chi tiết \(a)\) Lấy mỗi phần tử\(a A\)cộng với một phần tử \(b B\)ta được một tổng \(a+b\) \(b)\) Sau khi tính tổng xong, xét xem có bao nhiêu tổng chia hết cho \(3\). Lời giải chi tiết \(a)\) Các giá trị của \(a,\, b\) và \(a+b\) được thể hiện trong bảng dưới đây, có \(15\) tổng với \(7\) giá trị khác nhau được tạo thành: \(b)\) Trong đó, có \(5\) tổng chia hết cho \(3\) là: \(18, \,18,\, 21,\,21,\,21.\) Như vậy có \(2\) tổng khác nhau chia hết cho \(3\) là: \(18\) và \(21\)
|