Giải bài tập sinh học 8 bài 4 năm 2024
Hãy làm thí nghiệm sau: Thiết kế 1 dụng cụ giống ống nghe của bác sĩ (hình 51 – 3) nhưng dùng 2 ống cao su nối với tai có độ dài khác nhau. Nhắm mắt và thử xác định xem có cảm nhận gì khi gãi trên màng cao su. Show Đáp án và lời giải Qua thí nghiệm dùng 2 ống cao su dài ngắn khác nhau, dù phễu để ở phía nào thì ta cũng có cảm giác âm phát ra từ phía tương ứng với ống cao su ngắn. Lý thuyết Sinh học 8 bài 4: Mô Lý thuyết Sinh học 8 bài 4: Mô được VnDoc đăng tải sau đây bao gồm phần lý thuyết quan trọng được học trong bài 4 Sinh học 8. Tài liệu này giúp các em nắm chắc kiến thức được học trong bài, từ đó vận dụng tốt để giải bài tập Sinh học 8. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo. A. Giải bài tập Sinh 8 bài 4
B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 4I. Khái niệm về mô- Ví dụ một số tế bào:
- Các tế bào có hình dạng khác nhau như vậy do: các tế bào đảm nhận các chức năng khác nhau mà tế bào phân hóa tạo nên hình dạng và kích thước khác nhau. Sự phân hóa đó diễn ra từ ngay giai đoạn phôi. - Tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô. Ví dụ: Mô biểu bì, mô liên kết … II. Các loại môTrong cơ thể có 4 loại mô chính: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mô thần kinh 1. Mô biểu bì - Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái... Có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết. 2. Mô liên kết - Mô liên kết gồm: các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền (như: mô sụn, mô sợi, mô xương, mô mỡ và mô máu) - Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan. - Ngoài các mô trên, mô liên kết còn gồm mô máu vì mô máu có các tế bào máu nằm rải rác trong chất nền (huyết tương). 3. Mô cơ - Mô cơ gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim và mô cơ trơn. Các tế bào cơ đều dài. - Chức năng của mô cơ: co, dãn, tạo nên sự vận động. 4. Mô thần kinh - Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm (thần kinh giao). - Nơron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơron này với nơron kế tiếp gọi là xinap. - Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường. C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 4Câu 1: Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng?
Chọn đáp án: D Giải thích: Mô là tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, thực hiện chức năng nhất định. Câu 2: Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô?
Chọn đáp án: B Giải thích: cơ thể người và động vật gồm 4 loại mô chính:mô biểu bì, mô liên kết, mô thần kinh, mô cơ. Câu 3: Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
Chọn đáp án: C Giải thích: Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các xoang rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bong đái,… có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết. Câu 4: Máu được xếp vào loại mô gì?
Chọn đáp án: C Giải thích: Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. Câu 5: Mô biểu bì có chức năng
Chọn đáp án: D Giải thích: Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các xoang rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bong đái,… có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết. Câu 6: Mô cơ có chức năng
Chọn đáp án: B Giải thích: Mô cơ là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn, tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể. Câu 7: Mô thần kinh có chức năng
Chọn đáp án: C Giải thích: Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và xử lí thông tin, điều khiển sự hoạt động của các cơ quan và trả lời các kích thích từ bên ngoài. Câu 8: Mô tham gia cấu tạo tim thuộc mô
Chọn đáp án: A Giải thích: Mô cơ bao gồm: mô cơ tim, mô cơ vân, mô cơ trơn. Trong đó, mô cơ tim chỉ phân bố ở tim, có cấu tạo như cơ trơn. Tham gia vào hoạt động co bóp của tim, cơ tim vận động vô thức. Câu 9: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
Chọn đáp án: B Giải thích: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ vân đều thuộc mô cơ. Mô cơ là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn, tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể. Câu 10: Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan?
Chọn đáp án: D Giải thích: Mô liên kết phân bố rải rác khắp các bộ phận của cơ thể ................................ Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Trên đây là Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 4: Mô. Mời các bạn tham khảo những bài tiếp theo tại chuyên mục Lý thuyết Sinh học 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp kiến thức quan trọng được học trong mỗi bài, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức được học hiệu quả, từ đó vận dụng giải bài tập Sinh 8 tốt hơn. Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8 được cập nhật liên tục trên VnDoc. |