Giải sách giáo khoa toán lớp 5 trang 165 năm 2024

Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

  1. 2 : 5 = 0,4 = 40%
  1. 2 : 3 = 0,6666 = 66,66%
  1. 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
  1. 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%.

Giải sách giáo khoa toán lớp 5 trang 165 năm 2024

2. Giải bài 2 trang 165 SGK Toán 5

Tính:

  1. 2,5% + 10,34% ;
  1. 56,9% – 34,25% ;
  1. 100% – 23% – 47,5%.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính với các số thập phân rồi viết kí hiệu % sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

  1. 2,5% + 10,34% = 12,84% ;
  1. 56,9% – 34,25% = 22,65% ;
  1. 100% – 23% – 47,5% = 77% – 47,5% = 29,5%.

3. Giải bài 3 trang 165 SGK Toán 5

Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi:

  1. Diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?
  1. Diện tích đất trồng cây cà phê bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cao su ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

  1. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:

480 : 320 = 1,5

1,5 = 150%

  1. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:

320 : 480 = 0,6666

0,6666 = 66,66%

Đáp số: a) 150% ;

  1. 66,66%.

4. Giải bài 4 trang 165 SGK Toán 5

Lớp 5A dự định trồng 180 cây, đến nay đã trồng được 45% số cây. Hỏi theo dự định, lớp 5A còn phải trồng bao nhiêu cây nữa ?

Phương pháp giải:

- Tính số cây đã trồng = số cây dự định trồng : 100 × 45

- Số cây còn phải trồng = số cây dự định trồng – số cây đã trồng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Dự định: 180 cây

Đến nay: 45% số cây

Trồng thêm: ... cây?

Bài giải

Số cây lớp 5A đã trồng được là:

180 : 100 × 45 = 81 (cây)

Theo dự định, lớp 5A còn phải trồng số cây là:

180 – 81 = 99 (cây)

Đáp số: 99 cây.

Tập làm văn: Trả bài văn tả người Tiếng Việt 5 tập 2

Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 32 Tiếng Việt 5 tập 2

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.

Giáo viên hướng dẫn giải dễ hiểu

Toán lớp 5 trang 165, 166 : Ôn tập các phép tính với số đo thời gian bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán lớp 5 này được cô Hoàng Yến hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài cộng trừ số đo thời gian tính vận tốc, quãng đường thời gian.

Bài 1

Câu 1: Tính

  1. 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút

14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút

  1. 5,4 giờ + 11,2 giờ

20,4 giờ – 12, 8 giờ

Đáp án

  1. 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút = 15 giờ 42 phút

14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút = 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút = 8 giờ 44 phút

  1. 5,4 giờ + 11,2 giờ = 16,6 giờ

20,4 giờ – 12, 8 giờ = 7,6 giờ

Đặt tính như sau:

Giải sách giáo khoa toán lớp 5 trang 165 năm 2024

Bài 2

Câu 2: Tính

  1. 8 phút 54 giây x 2

38 phút 18 giây : 6

  1. 4,2 giờ x 2

37,2 phút : 3

Đáp án

  1. 8 phút 54 giây x 2 = 16 giờ 108 giây

38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây

  1. 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ

37,2 phút : 3 = 12,4 phút

Đặt tính như sau:

Giải sách giáo khoa toán lớp 5 trang 165 năm 2024

Bài 3

Câu 3: Một người đi xe đạp đi được một quãng đường 18km với vận tốc 10km/giờ. Hỏi người đi xe đạp đó đã đi hết bao nhiêu thời gian?

Tóm tắt

Quãng đường: 18km

Vận tốc: 10km/giờ

Thời gian: ? giờ

Đáp án

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 (giờ)

1,8 giờ = 1 giờ 48 phút

Đáp số: 1 giờ 48 phút.

Bài 4

Câu 4: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 56 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 25 phút. Vận tốc của ô tô là 45km/giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng.

Đáp án

Thời gian ô tô đi trên quãng đường là:

8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25 phút ) = 2 giờ 16 phút.

Đổi: 2 giờ 16 phút = giờ.

Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

45 × \= 102 (km)

Đáp số: 102km

Hoặc giải như sau

Thời gian đi kể cả nghỉ là:

8 giờ 56 phút – 6 giờ 15 phút = 2 giờ 41 phút

Thời gian đi không kể nghỉ là:

2 giờ 41 phút – 25 phút = 2 giờ 16 phút

2 giờ 16 phút = giờ = giờ = giờ

Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

45 x \= 102 (km)

Đáp số: 102 km

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 166, 167 SGK Toán 5: Ôn tập về tính chu vi diện tích một số hình

Bài tập luyện

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 158: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 107: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian

Luyện tập: Các phép tính với số đo thời gian

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

2 năm 6 tháng + 4 năm 7 tháng

7 phút 42 giây – 5 phút 18 giây

12 phút 25 giây × 5

24 phút 36 giây : 4

Bài 2: Một người thợ làm một sản phẩm hết 2 giờ 25 phút. Hỏi người đó làm 8 sản phẩm như thể hết bao nhiêu thời gian?

Bài 3: Hòa tô màu một bức tranh trong 5 phút 18 giây. Em Huệ tô màu bức tranh trong 7 phút 42 giây. Hỏi Hòa tô màu bức tranh nhanh hơn em Huệ bao lâu?

Đáp án:

Bài 1:

Lưu ý cách đặt tính:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng, trừ, nhân các số tự nhiên; với phép chia, ta chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 6060 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là giờ.