Giảng viên đại học lương tháng bao nhiêu?

Bảng lương, hệ số lương của viên chức là giảng viên trường Đại học, cao đẳng sư phạm theo mức lương cơ sở đến 30/6/2023 và dự kiến từ ngày 01/7/2023.

Giảng viên đại học lương tháng bao nhiêu?

Sau đây là bảng lương, hệ số lương mới nhất của viên chức là giảng viên các trường Đại học, cao đẳng theo quy định mới nhất tính từ ngày 01/7/2023 (áp dụng theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng) (tăng khoảng 20,8% so với bảng lương cũ áp dụng đến ngày 30/6/2023, tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng).

Giảng viên đại học, cao đẳng có những chức danh nào

Theo khoản 2 Điều 54 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018), giảng viên là người giảng dạy trong các trường cao đẳng, đại học, bao gồm: 1. Trợ giảng; 2. Giảng viên; 3. Giảng viên chính; 4. Phó giáo sư; 5. Giáo sư.

Giảng viên được xếp lương như thế nào 

1. Bảng lương giảng viên đại học

Giảng viên là viên chức trong các trường Đại học được xếp lương theo từng hạng cụ thể như sau: 

  • Giảng viên Đại học cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00; 
  • Giảng viên ĐH chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; 
  • Giảng viên ĐH (hạng III), trợ giảng (Hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

(Theo quy định tại Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập)

Mức lương giảng viên đại học là viên chức sẽ được tính theo công thức: Lương = [Hệ số lương] X [Mức lương cơ sở]. Do đó, Bảng lương giảng viên đại học cụ thể như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Giảng viên Đại học cao cấp (hạng I) - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1)

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến ngày 01/6/2023)

9.238

9.774,4

10.310,8

10.847,2

11.383,6

11.920

Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/7/2023)

11.160.000

11.808.000

12.456.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

Giảng viên đại học chính (hạng II) - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1)

Hệ số lương

4,40

4,47

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến 30/6/2023)

6.556

7.062,6

7.569,2

8.075,8

8.582,4

9.089

9.595,6

10.102,2

Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (tính từ 01/7/2023)

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

Giảng viên đại học (hạng III) - Viên chức loại A1

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến 30/6/2023)

3.486,6

3.978,3

4.470

4.961,7

5.453,4

5.945,1

6.436,8

6.928,5

7,420,2

Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (tính từ 01/7/2023)

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

- Bảng lương nói trên chưa tính đến khoản cộng thêm phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp thâm niên (tham khảo TẠI ĐÂY), phụ cấp ưu đãi (phụ cấp ưu đãi = Lương x 30%) và trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội (BHXH = Lương x 10,5%).

- Mức lương khởi điểm của giảng viên Đại học (ở hệ số 2,34) là 2,34 x 1.800.000 đồng = 4.212.000 đồng/tháng.

2. Bảng lương đối với giảng viên là viên chức trong các trường cao đẳng sư phạm

Theo quy định tại Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01/10/2020 quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập (có hiệu lực từ ngày 20/11/2020), giảng viên là viên chức trong các trường cao đẳng sư phạm công lập được xếp hạng và hệ số lương cụ thể như sau:

  • Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00; 
  • Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; 
  • Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

BẢNG LƯƠNG GIẢNG VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM

Lương giảng viên CĐSP sẽ được tính theo công thức: Mức lương = [Hệ số lương] X [Mức lương cơ sở]

Đơn vị: triệu đồng

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1)

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

 

 

 

Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến 30/6/2023)

9.238

9.744,4

10.310,8

10,847,2

11,383,6

11,920

 

 

 

Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/7/2023)

11.160.000

11.808.000

12.456.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

 

 

 

Giảng viên CĐSP chính (hạng II) - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1)

Hệ số lương

4,40

4,47

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

 

Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến ngày 30/6/2023)

6.556

7.062,6

7.569,2

8.075,8

8.582,4

9.089

9.595,6

10,102,2

 

Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (tính từ ngày 01/7/2023)

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

 

Giảng viên CĐSP (hạng III) - Viên chức loại A1

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến 30/6/2023)

3.486,6

3.978,3

4.470

4.961,7

5.453,4

5.945,1

6.436,8

6.928,5

7.420,2

Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (tính từ ngày 01/7/2023)

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

Bảng lương nói trên chưa tính đến cộng thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp thu hút, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp ưu đãi (phụ cấp ưu đãi = Lương x 30%) và trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội (BHXH = Lương x 10,5%), phí công đoàn.

Mức lương khởi điểm của giảng viên cao đẳng (ở hệ số 2,34) là 2,34 x 1.800.000 đồng = 4.212.000 đồng.

3. Một số điểm cần chú ý:

- Tham khảo bài viết này để biết về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm: Bảng mã ngạch viên chức ngành giáo dục mới nhất

- Các bảng lương nói trên căn cứ vào Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

- Giảng viên Đại học, Cao đẳng sư phạm vẫn hưởng lương và các loại phụ cấp theo các chế độ như hiện hành.

- Hiện mức lương cơ cở là 1,8 triệu đồng/tháng, áp dụng từ ngày 01/7/2023. Việc tăng lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên theo Nghị quyết 27/NQTW về cải cách tiền lương bị hoãn lại và chưa có mốc thời gian để thực hiện nên chưa có bảng lương theo NQ 27.

- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh Giáo sư, trường hợp đã được bổ nhiệm và đang xếp lương ở chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nhưng chưa xếp bậc cuối cùng của chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I thì được xếp lên 1 bậc trên liền kề từ ngày được bổ nhiệm chức danh giáo sư, thời gian xét nâng bậc lương lần sau kể từ ngày giữ bậc lương cũ.

Trường hợp đã xếp bậc cuối cùng của chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I thì được cộng thêm 3 năm (36 tháng) để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư.

- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh Phó giáo sư thì được đặc cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định

4. Bảng lương đối với giảng viên đại học, cao đẳng là người lao động

Viên chức là giảng viên giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng công lập, thì được hưởng lương theo các hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng với các bảng lương nêu trên (theo hệ số và mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng).

Còn giảng viên là người lao động ký hợp đồng lao động với các trường Đại học, Cao đẳng công lập, Đại học tư và Đại học quốc tế (giảng viên hợp đồng lao động) thì không áp dụng các bảng lương nêu trên mà thực hiện chế độ lương, thưởng theo thoả thuận với Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng và được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động.

Khi đó, mức lương của giảng viên hợp đồng có thể cao hoặc thấp hơn mức lương của giảng viên là viên chức cùng giảng dạy ở một trình độ, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng (do Chính phủ quy định) và phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng (do đã qua đào tạo nghề).

Mức lương tối thiểu theo tháng của giảng viên

Mức lương tối thiểu theo tháng của giảng viên (áp dụng kể từ ngày 01/07/2022 theo quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP), cụ thể như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu theo tháng

Mức lương tối thiểu của giảng viên (thêm 7%)

Ghi chú

Vùng

I

4.680.000 đồng/tháng

4.680.000 + (4.680.000 x 7%) = 5.007.600 đồng/tháng

Vùng I: thành phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển

Vùng

II

4.160.000 đồng/tháng

4.160.000 + (4.160.000 x 7%) = 4.451.200 đồng/tháng

Vùng II: các huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển

Vùng

III

3.640.000 đồng/tháng

3.640.000 + (3.640.000 x 7%) = 3.894.800 đồng/tháng

Vùng III: các quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II

Vùng

IV

3.250.000

đồng/tháng

3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500 đồng/tháng

Vùng IV: các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn

Mức lương tối thiểu của giảng viên tính theo giờ 

Vùng

Mức lương tối thiểu theo giờ

Mức lương tối thiểu theo tháng

Mức lương tối thiểu của giảng viên (thêm 7%)

Ghi chú

Vùng

I

22.500 đồng/giờ

22.500 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.680.000 đồng

 

4.680.000 + (4.680.000 x 7%) = 5.007.600 đồng/tháng

Vùng I: thành phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển

Vùng

II

20.000 đồng/giờ

20.000 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.160.000 đồng

4.160.000 + (4.160.000 x 7%) = 4.451.200 đồng/tháng

Vùng II: các huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển

Vùng

III

17.500 đồng/giờ

17.500 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 3.640.000 đồng

3.640.000 + (3.640.000 x 7%) = 3.894.800 đồng/tháng

Vùng III: các quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II

Vùng

IV

15.600 đồng/giờ

15.600 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc

3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500 đồng/tháng

Vùng IV: các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn

Danh mục các địa bàn (Vùng I, II, III, IV) áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại phần Phụ lục của Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động./.

Lương giảng viên bao nhiêu 1 giờ?

Mức lương của giảng viên đại học là người lao động được quy định như thế nào?.

Làm giáo viên lương bao nhiêu?

2.3 Mức lương của giáo viên mới ra trường có hợp đồng lao động:.

Lương của bác sĩ bao nhiêu một tháng?

Lương bác sĩ mới ra trường năm 2023 là bao nhiêu?.

Giảng viên cao cấp lương bao nhiêu?

Theo đó: Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mức lương 11.160.000 đồng đến 14.400 đồng. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mức lương từ 10.350.000 đồng đến 13.590.000 đồng. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp có mức lương từ 3.348.000 đồng đến 7.308.000 đồng.