Hướng dẫn sử dụng hàm đếm trong excel
Hàm COUNTIF là hàm đếm có điều kiện được sử dụng trong Excel và Google Sheet. Có thể dùng hàm Countif để đếm ô trùng lặp hay đếm dữ liệu. Thường thì hàm Countif sẽ dùng đối với những bảng dữ liệu thống kê để đếm số ô chứa giá trị thỏa mãn điều kiện cho trước. Show
Xem thêm: Sử dụng Microsoft Office không còn là khó khăn trên điện thoại Android Công thức hàm đếm có điều kiệnCông thức hàm Countif: =COUNTIF(range,criteria) Trong đó:
Công thức hàm đếm có điều kiện (Nguồn: Internet) Xem thêm: Bạn Đã Biết Cách Dùng Microsoft Office Cho iPad Chưa? Cách sử dụng hàm Countif excel/google sheet trong các chuỗi ôHàm COUNTIF dùng cho văn bản và số (chính xác tuyệt đối)Đếm theo giá trị văn bản: Công thức: =COUNTIF(A2:A9,"Táo") Mô tả: Công thức trên đếm số sản phẩm “Táo” trong vùng dữ liệu A2:A9. Kết quả là 3 Mô tả: Công thức trên đếm số sản phẩm “Táo” trong vùng dữ liệu A2:A9 (Nguồn: Internet) Đếm theo giá trị số: Công thức: =COUNTIF(B2:B9,65000) Mô tả: Công thức trên đếm số lần giá “65000” xuất hiện trong vùng dữ liệu B2:B9. Kết quả là 3. Công thức trên đếm số lần giá “65000” xuất hiện trong vùng dữ liệu B2:B9 (Nguồn: Internet) Hàm đếm có điều kiện sử dụng cho ký tự đại diện (khớp một phần) Nếu bảng tính Excel của bạn chứa nhiều biến thể của từ khóa cần tính số lượng, bạn có thể sử dụng ký tự đại diện để đếm số lượng tất cả các ô chứa một từ, cụm từ hoặc chữ cái nhất định nào đó là một phần của nội dung ô. Ví dụ trong trường hợp có rất nhiều loại xoài trong bảng và bạn muốn đếm số lần xuất hiện của tất cả xoài thì bạn nhập công thức: =COUNTIF(B3:B10,“*xoài*”) Hàm đếm có điều kiện sử dụng cho ký tự đại diện (Nguồn: Internet) Dấu hoa thị (*) được sử dụng thay thế các giá trị đầu và cuối, như được minh họa trong ví dụ trên. Đếm các ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng các ký tự nhất địnhKý tự đại diện, dấu sao (*) hay dấu chấm hỏi (?) được sử dụng tùy thuộc vào kết quả mà người dùng muốn. Để biết số ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng một văn bản nhất định nào đó mà không cần biết có bao nhiêu ký tự khác trong ô, bạn có thể sử dụng các công thức sau:
Đếm các ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng ký tự nhất định (Nguồn: Internet) Để đếm số ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng các ký tự nhất định và chứa một số lượng ký tự nhất định, bạn sử dụng dấu hỏi (?) tại điều kiện hàm COUNTIF: \= COUNTIF (B2: B9, “??anh”) – đếm số ô kết thúc bằng chữ “anh” và có chính xác 5 ký tự trong các ô từ B2 đến B9, bao gồm cả khoảng cách. \= COUNTIF (B2: B9, “Miss ??????”) – đếm số ô bắt đầu bằng chữ “Miss” và có chính xác 9 ký tự trong các ô từ B2 đến B9, bao gồm cả khoảng cách. Đếm số ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng các ký tự nhất định và chứa một số lượng ký tự nhất định (Nguồn: Internet) Lưu ý: Nếu bạn muốn đếm số ô chứa dấu hỏi “?” hoặc dấu sao “*”, hãy thêm dấu ngã (~) vào trước dấu ? hoặc * trong công thức hàm Countif. Ví dụ = COUNTIF (B2: B9, “* ~? *”) để đếm tất cả các ô có chứa dấu chấm hỏi trong vùng dữ liệu B2: B9. Cách sử dụng hàm COUNTIF cơ bản với chữ cái và số trùng khớpSử dụng COUNTIF kết hợp những ký tự đại diện (wildcard)Ký tự đại diện (Wildcard) là ký tự được sử dụng để thay thế các ký tự khác trong ô. Có 3 ký tự wildcard là dấu sao (*), dấu hỏi (?) và dấu ngã (~). Ví dụ muốn đếm số người mang họ Lê và số người có tên Anh ở bảng sau ta nhập công thức: \=COUNTIF($B$2:$B$31,$I$8&”*”) - đếm số người họ Lê \=COUNTIF($B$2:$B$31,”*”&$I$11) - đếm số người tên Anh Cách sử dụng countif kết hợp những ký tự đại diện (Nguồn: Internet) Lưu ý: Wildcard có thể thay thế mọi giá trị trong chuỗi ký tự, nhưng không thể thay thế đối với định dạng số (Number). Do đó, nếu muốn sử dụng wildcard trong trường hợp này, bạn cần phải chuyển toàn bộ về dạng TEXT bằng hàm TEXT trước khi áp dụng công thức. Cách Sử dụng hàm COUNTIF đếm với các phép so sánh lớn nhỏ bằngBạn có thể sử dụng điều kiện trực tiếp hoặc điều kiện tham chiếu trong hàm Countif đếm các phép so sánh lớn hơn (>), nhỏ hơn (<) hoặc bằng (=). Với điều kiện trực tiếp, ta đặt toàn bộ điều kiện trong dấu nháy kép như sau: Điều kiện Công thức ví dụ Diễn giải Lớn hơn \=COUNTIF(B2:B10,”>6″) Đếm ô có giá trị lớn hơn 6 trong dải ô B2:B10 Bé hơn \=COUNTIF(B2:B10,”<6″) Đếm ô có giá trị bé hơn 6 trong dải ô B2:B10 Bằng \=COUNTIF(B2:B10,”=6″) Đếm ô có giá trị bằng 6 trong dải ô B2:B10 Khác \=COUNTIF(B2:B10,”<>6″) Đếm ô có giá trị khác 6 trong dải ô B2:B10 Bằng hoặc lớn hơn \=COUNTIF(B2:B8,”>=6″) Đếm ô có giá trị lớn hơn hoặc bằng 6 trong dải ô B2:B10 Bằng hoặc bé hơn \=COUNTIF(B2:B8,”<=6″) Đếm ô có giá trị bé hơn hoặc bằng 6 trong dải ô B2:B10 Với điều kiện tham số, ta đặt phép so sánh trong dấu nháy kép, kết hợp cùng ký tự & đặt trước ô tham chiếu: Ví dụ đếm các ô trong dải ô D2:D9 có giá trị lớn hơn giá trị trong ô D3 ta nhập công thức: =COUNTIF(D2:D9,”>”&D3) Ví dụ đếm các ô trong dải ô D2:D9 có giá trị lớn hơn giá trị trong ô D3 (Nguồn: Internet) Cách sử dụng hàm COUNTIF lọc giá trị trùng lặpHàm countif được ứng dụng để lọc các thông tin trùng lặp trong bảng dữ liệu, thường áp dụng trong bảng data khách hàng như lọc email, lọc tên trùng lặp. Ví dụ để tính tần số lặp lại của mỗi dữ liệu trong dải ô A2:A9, ta nhập công thức: =COUNTIF($A$2:$A$9,A2) (dấu “$” dùng để cố định hàng và cột để không bị thay đổi khi thực hiện sao chép công thức) Cách sử dụng hàm COUNTIF lọc giá trị trùng lặp (Nguồn: Internet) Xem thêm: 3 Cách Chuyển Chữ Thường Thành Chữ In Hoa Trong Excel, Word Hàm COUNTIF kết hợp các hàm khácHàm COUNTIF kết hợp hàm AND hoặc ORKết hợp với hàm AND Công thức: \=AND(COUNTIF(D2:D9,"Đang giao")>1,COUNTIF(B2:B9,"Táo")>2) Mô tả: Đếm số lần xuất hiện của “Đang giao” trong dải ô D2:D9 và của “Táo” trong B2:B9. Từ đó kiểm tra xem số lần xuất hiện trạng thái “Đang giao” có lớn hơn 1 và số sản phẩm “Táo” có lớn hơn 2 không. Nếu đúng thì hiển thị “TRUE”, sai là “FALSE”. Kết quả là TRUE. Cách sử dụng hàm COUNTIF lọc giá trị trùng lặp (Nguồn: Internet) Kết hợp với hàm OR Công thức: \=OR(COUNTIF(D2:D9,"Đang giao")>5,COUNTIF(B2:B9,"Táo")>3) Ý nghĩa: Kiểm tra xem số lần xuất hiện của trạng thái “Đang giao” có lớn hơn 5 hoặc số lần xuất hiện sản phẩm “Táo” có lớn hơn 3 không. Nếu 1 trong 2 điều kiện đúng sẽ hiện “TRUE”, sai thì hiển thị “FALSE”. Kết quả là FALSE. Dùng COUNTIF kết hợp hàm OR (Nguồn: Internet) Hàm COUNTIF kết hợp hàm LEFT, RIGHT, MIDKết hợp với hàm LEFT Công thức: \=COUNTIF(ARRAYFORMULA(LEFT($D$2:$D$9,1)),"Đ") Ý nghĩa: Đếm số trạng thái “Đã giao” và “Đang giao” trong dải ô D2:D9 bằng cách đếm ký tự “Đ” bên trái của mỗi cụm từ. Kết quả là 6. Lưu ý: Hàm ARRAYFORMULA dùng để sao chép công thức của hàm LEFT cho các ô còn lại. Bởi vì hàm LEFT chỉ có thể tính toán cho mỗi ô đầu tiên là ô D2. Hàm COUNTIF kết hợp hàm LEFT (Nguồn: Internet) Kết hợp với hàm RIGHT Công thức: \=COUNTIF(ARRAYFORMULA(RIGHT(D2:D9,1)),"Y") Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện của trạng thái “Hủy” trong dải ô D2:D9 bằng cách đếm ký tự “Y” bên phải của mỗi chữ. Kết quả là 2. Hàm COUNTIF kết hợp hàm RIGHT (Nguồn: Internet) Kết hợp với hàm MID Công thức: \=COUNTIF(ARRAYFORMULA(MID(B2:B9,2,1)),"Ư") Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện sản phẩm “Bưởi” trong dải ô B2:B9 bằng cách đếm ký tự “Ư” ở giữa của mỗi chữ “Bưởi”. Kết quả là 1. Hàm COUNTIF kết hợp hàm MID (Nguồn: Internet) Hàm COUNTIF kết hợp hàm INDEX, MATCHCông thức: \=COUNTIF(A2:A9,INDEX(A12:A15,MATCH(B14,B12:B15,0))) Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện sản phẩm "Chuối" bằng cách tham chiếu dữ liệu bên ngoài dải ô đã chọn. Kết quả là 2. Hàm COUNTIF kết hợp hàm INDEX, MATCH Hàm COUNTIF kết hợp hàm SUMCông thức: \=SUM(COUNTIF(B2:B9,"Táo"),COUNTIF(B2:B9,"Chuối")) Ý nghĩa: Tính tổng số lần xuất hiện của sản phẩm “Táo” và sản phẩm “Chuối” trong dải ô B2:B9. Kết quả là 5. Hàm COUNTIF kết hợp hàm SUM (Nguồn: Internet) Hàm COUNTIF kết hợp hàm VLOOKUPCông thức: \=COUNTIF(ARRAYFORMULA(VLOOKUP(D2:D9,D2:D9,1,FALSE)),E11) Ý nghĩa: Đếm số lần xuất hiện của trạng thái “Đang giao” trong dải ô D2:D9. Kết quả là 5. Hàm COUNTIF kết hợp hàm VLOOKUP (Nguồn: Internet) Xem thêm: Cách Dùng Hàm Vlookup Trong Excel, Google Sheet Đơn Giản, Dễ Hiểu Lỗi thường gặp khi dùng hàm countifLỗiNAME?Lỗi NAME? sẽ xuất hiện nếu bạn đã nhập sai tên hàm hoặc vùng dữ liệu trong hàmVí dụ: Công thức “=COUNTIF(B2B9;"Táo")” đã bị nhập sai vùng dữ liệu do thiếu dấu hai chấm (:) giữa B2B9. Công thức trên đã bị nhập sai vùng dữ liệu do thiếu dấu hai chấm (Nguồn: Internet) LỗiN/ALỗi N/A là lỗi vì không thể tìm thấy giá trị cần tìm.Ví dụ bên dưới là do dư dấu chấm phẩy (;) dẫn đến hàm COUNTIF bị dư 1 đối số. Như vậy để có thể sửa lỗi N/A thì ta sẽ bỏ dấu chấm phẩy này đi.Lỗi vì không thể tìm thấy giá trị cần tìm (Nguồn: Internet) LỗiERROR!Lỗi ERROR! là lỗi xuất hiện khi bạn đã nhập sai cú pháp.Ví dụ công thức lỗi: =COUNTIF(C2:C9;22*) Như đã nói ở trên, wildcard có thể thay thế cho mọi ký tự chuỗi nhưng không thể nào thay thế cho định dạng kiểu số. Lỗi ERROR (Nguồn: Internet) Những câu hỏi thường gặp về hàm countifHàm countif có đếm nhiều điều kiện được không?Hàm Countif là hàm đếm một điều kiện. Nếu như bạn muốn thực hiện phép đếm nhiều điều kiện, bạn có thể sử dụng hàm Countifs. Hàm Countif và hàm Counta có gì khác nhau?Hàm Countif dùng để đếm các ô thỏa điều kiện cho trước, còn hàm Counta thì dùng để đếm những ô không trống hay các ô có chứa bất kỳ dữ liệu nào. Thông qua bài viết trên, chúng tôi đã cung cấp cho bạn những kiến thức về hàm Countif cũng như cách sử dụng hàm Countif một cách chính xác nhất. Hy vọng với những chia sẻ phía trên của chúng tôi có thể giúp cho bạn thành thạo hơn trong việc sử dụng Excel/Google Sheet phục vụ quá trình học tập và làm việc. Đừng quên theo dõi Nguyễn Kim chúng tôi để liên tục cập nhật thêm những kiến thức bổ ích và thú vị khác nhé! |