Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8.

Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào.

Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp.

Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm (sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính), điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển.

1. Đại học Princeton

Địa chỉ: Princeton, New Jersey

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1495

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos (người sáng lập Amazon) và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường. 

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Princeton (New Jersey)

2. Đại học Harvard

Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 87.200 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1501

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard (bao gồm phí và ăn ở) lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Harvard (Massachusetts).

3. Đại học Yale

Địa chỉ: New Haven, Connecticut

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1497

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Yale (Connecticut).

4. Đại học Stanford

Địa chỉ: Stanford, California

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1466

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Stanford (California)

5. Đại học Vanderbilt

Địa chỉ: Nashville, Tennessee

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1475

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore (nữ CEO đầu tiên của Time Inc).

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Vanderbilt (Tennessee)

6. Học viên Công nghệ Massachusetts

Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1503

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Học viên Công nghệ Massachusetts (Massachusetts)

7. Đại học Pennsylvania

Địa chỉ: Philadelphia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1442

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Pennsylvania (Philadelphia)

8. Đại học Rice

Địa chỉ: Houston

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1454

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Rice (Houston)

9. Đại học Virginia

Địa chỉ: Charlottesville, Virginia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1362

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Virginia (Virginia)

10. Đại học Columbia

Địa chỉ: New York City

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1471

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Columbia (New York City)

11. Đại học Georgetown

Địa chỉ: Washington, D.C.

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1398

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

12. Đại học Michigan ở Ann Arbor

Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1352

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Michigan ở Ann Arbor (Michigan)

13. Đại học Notre Dame

Địa chỉ: South Bend, Indiana

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1450

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Notre Dame (Indiana).

14. Đại học California ở Berkeley

Địa chỉ: Berkeley, California

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1350

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên - vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học California ở Berkeley (California).

15. Đại học Cornell

Địa chỉ: Ithaca, New York

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1422

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Cornell (New York).

16. Đại học Duke

Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1444

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson (giám đốc điều hành Etsy).

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Duke (Bắc Carolina).

17. Đại học Washington ở St. Louis

Địa chỉ: St. Louis

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1474

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Washington (St. Louis)

18. Đại học Colgate

Địa chỉ: Hamilton, New York

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1370

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Colgate (New York)

19. Đại học California ở Los Angeles

Địa chỉ: Los Angeles

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1289

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học California (Los Angeles).

20. Đại học Brown

Địa chỉ: Providence, Rhode Island

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1425

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Brown (Rhode Island).

21. Đại học Bowdoin

Địa chỉ: Brunswick, Maine

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 54.800 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1423

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Tại Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một lĩnh vực. Mạng lưới tư vấn nghề nghiệp của hội sinh viên Bowdoin với 1.500 thành viên sẽ giúp sinh viên chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Bowdoin (Maine).

22. Đại học Washington và Lee

Địa chỉ: Lexington, Virginia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 77.600 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1392

Điểm cuộc sống sinh viên: A

Được đặt tên theo hai nhân vật quan trọng trong lịch sử nước Mỹ - Tổng thống George Washington và Đại tướng Liên minh miền Nam Robert E. Lee - trường mang đậm tính truyền thống, bao gồm điều lệ danh dự, cho phép sinh viên tự do lên lịch thi riêng và làm bài thi của mình mà không có sự giám sát. Nhà trường tập trung vào giáo dục đại cương, với 37 chuyên ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết học.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Washington và Lee (Virginia)

23. Đại học Chicago

Địa chỉ: Chicago

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.800 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1504

Điểm cuộc sống sinh viên: A

Kể từ khi ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller thành lập trường vào năm 1890, Đại học Chicago đã thiết lập sự hiện diện toàn cầu với các trung tâm quốc tế ở Bắc Kinh, New Delhi, Paris, và Hong Kong. Chương trình đại học của trường được công nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại học sau đó lấy được bằng tiến sĩ.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Chicago (Chicago)

24. Đại học Nam California

Địa chỉ: Los Angeles

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.100 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1380

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên cứu sinh MacArthur. Lý tưởng Renaissance của trường mang lại cho sinh viên sự linh hoạt để có thể tham gia được cả môn chuyên ngành và học thêm phù hợp với nhu cầu.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Nam California (Los Angeles).

25. Đại học Northwestern

Địa chỉ: Evanston, Illinois

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 64.100 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1458

Điểm cuộc sống sinh viên: A

Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ trách, sinh viên trường không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học.

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Đại học Northwestern (Illinois)

Quỳnh Linh (theo Business Insider)

Đảm bảo thành công trong học tập của trẻ em bắt đầu bằng việc chọn đúng trường. Nhưng làm thế nào cha mẹ có thể quyết định nơi đăng ký con cái của họ? Bởi vì trẻ em phát triển và học hỏi ở các mức độ khác nhau, câu trả lời lý tưởng cho câu hỏi đó khác nhau dựa trên mỗi nhu cầu của học sinh. Những nhu cầu đó thậm chí còn trở nên chuyên môn hơn sau khi đại dịch Covid-19, gây ra mất học tập đáng kể cho nhiều sinh viên.

Dựa trên cách các trường đã xử lý đại dịch CoVID-19, một số phụ huynh có thể quyết định chuyển con cái họ đến các trường khác nhau trong tương lai. Thật không may, hầu hết phụ huynh có thể đủ khả năng để đặt con cái của họ vào các trường độc quyền, tư thục hoặc dự bị giúp học sinh của họ chú ý cá nhân hơn. Đối với phần lớn các gia đình Hoa Kỳ, giáo dục công cộng là lựa chọn duy nhất. Nhưng chất lượng của các hệ thống trường công rất khác nhau từ tiểu bang này sang tiểu bang khác và thường là một câu hỏi về tài trợ. Tiền giáo dục tiểu học và trung học thường chảy từ ba nguồn: chính quyền liên bang, tiểu bang và địa phương. Theo Bộ Giáo dục Hoa Kỳ, các quốc gia đóng góp gần bằng chính quyền địa phương, trong khi chính phủ liên bang cung cấp cổ phần nhỏ nhất. Một số nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nhiều nguồn lực hơn-hoặc thuế được trả bởi cư dân-thường dẫn đến hiệu suất hệ thống trường học tốt hơn.

Không giống như các nghiên cứu khác tập trung chủ yếu vào kết quả học tập hoặc tài chính trường học, phân tích Wallethub, có một cách tiếp cận toàn diện hơn. Nó giải thích cho hiệu suất, tài trợ, an toàn, quy mô lớp học và thông tin đăng nhập của người hướng dẫn. Để xác định các hệ thống trường học hoạt động hàng đầu ở Mỹ, Wallethub đã so sánh 50 tiểu bang và Quận Columbia trên 32 số liệu chính.

Kết quả chính

Xếp hạng trường công theo của tiểu bang

Tổng xếp hạngTiểu bangTổng điểmPhẩm chấtSự an toàn
1 Massachusetts72.79 1 1
2 Connecticut66.22 2 9
3 Áo mới64.05 3 21
4 Virginia61.79 4 4
5 Maryland60.67 7 6
6 Del biết60.05 10 2
7 Mới Hampshire59.19 8 11
8 Bắc Dakota58.42 6 28
9 Nebraska58.12 9 8
10 Wisconsin58.03 5 31
11 Vermont56.71 16 7
12 Maine56.09 25 3
13 Utah55.53 12 16
14 Florida55.35 15 15
15 Minnesota55.21 11 36
16 đảo Rhode55.17 20 10
17 Newyork54.86 13 20
18 Pennsylvania54.32 14 26
19 Iowa54.25 19 19
20 Kazakhstan54.23 17 22
21 Kentucky53.94 22 17
22 Indiana53.52 26 13
23 Illinois53.23 18 29
24 Colorado52.62 23 24
25 Montana51.55 21 38
26 Nam Dakota51.19 24 37
27 Texas49.36 33 14
28 Tennessee49.18 27 46
29 bắc Carolina49.02 30 32
30 Quận Columbia47.65 28 49
31 Washington47.56 36 5
32 Arkansas47.22 32 35
33 Kansas47.20 31 41
34 Ohio47.10 40 12
35 Missouri46.32 29 50
36 Georgia46.07 38 27
37 Idaho45.22 34 44
38 Michigan44.12 39 42
39 Nevada44.01 35 47
40 California43.17 37 48
41 Hawaii42.42 41 33
42 Alabama39.81 45 23
43 Mississippi38.65 43 45
44 Oregon38.07 44 39
45 Oklahoma38.01 46 25
46 phía Nam Carolina37.31 42 51
47 phia Tây Virginia37.18 47 18
48 Arizona35.11 48 34
49 Louisiana34.09 49 40
50 Alaska33.05 50 30
51 New Mexico26.07 51 43

Lưu ý: Ngoại trừ tổng số điểm, tất cả các cột trong bảng trên mô tả thứ hạng tương đối của trạng thái đó, trong đó cấp bậc 1 đại diện cho các điều kiện tốt nhất cho danh mục số liệu đó. & nbsp;
 

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Tỷ lệ bỏ học

Thấp nhất

  • 1. Alabama
  • 2. Iowa
  • 3. Tây Virginia
  • T-4. Kentucky
  • T-4. Áo mới

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

  • 47. Louisiana
  • 48. Oregon
  • T-49. Arizona
  • T-49. New Mexico
  • T-49. Quận Columbia

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Điểm kiểm tra toán

Cao nhất

  • 47. Louisiana
  • 48. Oregon
  • T-49. Arizona
  • T-49. New Mexico
  • T-49. Quận Columbia

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Thấp nhất

  • 1. Alabama
  • 2. Iowa
  • 3. Tây Virginia
  • T-4. Kentucky
  • T-4. Áo mới

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

Cao nhất

  • 47. Louisiana
  • 48. Oregon
  • T-49. Arizona
  • T-49. New Mexico
  • T-49. Quận Columbia
  • Điểm kiểm tra toán

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Thấp nhất

  • 47. Louisiana
  • 48. Oregon
  • T-49. Arizona
  • T-4. Kentucky
  • T-4. Áo mới

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

Cao nhất

  • 47. Louisiana
  • 48. Oregon
  • T-49. Arizona
  • T-49. New Mexico
  • T-49. Quận Columbia

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Thấp nhất

  • 1. Alabama
  • 2. Iowa
  • 3. Tây Virginia
  • T-4. Kentucky
  • T-4. Áo mới

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

Cao nhất

  • 47. Louisiana
  • 48. Oregon
  • T-49. Arizona
  • T-49. New Mexico
  • T-49. Quận Columbia

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Thấp nhất

  • 1. Alabama
  • 2. Iowa
  • 3. Tây Virginia
  • T-4. Kentucky
  • T-4. Áo mới

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

Cao nhất

  • 47. Louisiana
  • 48. Oregon
  • T-49. Arizona
  • T-49. New Mexico
  • T-49. Quận Columbia

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Thấp nhất

  • 1. Alabama
  • 2. Iowa
  • 3. Tây Virginia
  • T-4. Kentucky
  • T-4. Áo mới

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

Thấp nhất

  • 47. Louisiana
  • 48. Oregon
  • T-49. Arizona
  • T-49. New Mexico
  • T-49. Quận Columbia
  • Điểm kiểm tra toán

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

  • 47. Louisiana
  • 42. Mississippi
  • T-43. phía Nam Carolina
  • T-43. California
  • T-43. Louisiana

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Tỷ lệ mắc bắt nạt

Thấp nhất

  • 1. Quận Columbia
  • 2. Del biết
  • 3. Georgia
  • 4. Florida
  • 5. Nevada

Top 10 trường công lập tốt nhất ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

  • 44. Tây Virginia
  • 45. Iowa
  • 46. ​​Kentucky
  • 47. New Hampshire
  • 48. Alaska

Cho xem nhiều hơn

Lưu ý: Xếp hạng chi tiêu đề cập đến tổng số chi tiêu hiện tại cho các trường tiểu học và trung học cơ sở cho mỗi học sinh (số tiền cao nhất = cấp 1)

Hỏi các chuyên gia

Cung cấp cho sinh viên một nền giáo dục tốt là rất quan trọng cho tương lai của đất nước. Trách nhiệm đó thuộc về cha mẹ, các nhà giáo dục và các nhà lãnh đạo. Để mở rộng cuộc thảo luận, chúng tôi đã yêu cầu một nhóm chuyên gia chia sẻ suy nghĩ của họ về các câu hỏi chính sau:

  1. Liệu sự thay đổi trong chi tiêu trên mỗi học sinh giải thích hầu hết các biến thể về chất lượng trường học?
  2. Các nhà hoạch định chính sách nhà nước và địa phương có thể làm gì để cải thiện hệ thống trường học của họ mà không tăng thuế?
  3. Khi thiết lập một đứa trẻ thành công, chất lượng của trường học quan trọng như thế nào so với các yếu tố khác (gia đình, khu phố, v.v.)?
  4. Trong việc đánh giá các hệ thống trường học tốt nhất và tồi tệ nhất, năm chỉ số hàng đầu là gì?

Hỏi các chuyên gia

Cung cấp cho sinh viên một nền giáo dục tốt là rất quan trọng cho tương lai của đất nước. Trách nhiệm đó thuộc về cha mẹ, các nhà giáo dục và các nhà lãnh đạo. Để mở rộng cuộc thảo luận, chúng tôi đã yêu cầu một nhóm chuyên gia chia sẻ suy nghĩ của họ về các câu hỏi chính sau:
Ed.D. – Clinical Associate Professor & LIFTS Coordinator, Emeritus – University at Buffalo, Graduate School of Education
Read More

Liệu sự thay đổi trong chi tiêu trên mỗi học sinh giải thích hầu hết các biến thể về chất lượng trường học?
Ed. D. – Professor & Director of the Higher Education Ph.D. Program – Purdue University
Read More

Các nhà hoạch định chính sách nhà nước và địa phương có thể làm gì để cải thiện hệ thống trường học của họ mà không tăng thuế?
Ed.D. – Clinical Associate Professor, Department of Leadership and Counseling, College of Education, Health and Human Sciences – University of Idaho
Read More

Khi thiết lập một đứa trẻ thành công, chất lượng của trường học quan trọng như thế nào so với các yếu tố khác (gia đình, khu phố, v.v.)?
Ph.D. – Senior Professorial Lecturer, School of Education – American University
Read More

Trong việc đánh giá các hệ thống trường học tốt nhất và tồi tệ nhất, năm chỉ số hàng đầu là gì?
Ph.D. – Assistant Professor, Educational Leadership, Administration and Policy Division, Graduate School of Education – Fordham University
Read More

Tom Ramed.D. - Phó giáo sư và điều phối viên Lifts lâm sàng, Danh dự - Đại học tại Buffalo, Trường Giáo dục Sau đại học Đọc thêm

Christine Kiracofeed. D. - Giáo sư & Giám đốc Giáo dục Đại học Ph.D. Chương trình - Đại học Purdue đọc thêm

Richard Bauschered.D. - Phó giáo sư lâm sàng, Khoa Lãnh đạo và Tư vấn, Đại học Giáo dục, Sức khỏe và Khoa học Con người - Đại học Idaho Đọc thêm

Kecia Hayesph.D. - Giảng viên giáo sư cao cấp, Trường Giáo dục - Đại học Mỹ Đọc thêm

Elizabeth Gilph.D. - Trợ lý Giáo sư, Lãnh đạo Giáo dục, Phòng Quản trị và Chính sách, Trường Giáo dục Sau đại học - Đại học Fordham Đọc thêm

  • Phương pháp
    Note: This metric measures the number of public schools in U.S. News & World Report’s “Top 700 Best U.S. Schools” ranking adjusted by the number of public schools for each state in the U.S. News & World Report sample.
  • Để xác định các tiểu bang tốt nhất và tồi tệ nhất cho giáo dục trường học công cộng, Wallethub đã so sánh 50 tiểu bang và Quận Columbia trên hai khía cạnh chính, chất lượng của Hồi giáo và an toàn.
    Note: The National Blue Ribbon Schools Program recognizes public and private elementary, middle, and high schools based on their overall academic excellence or their progress in closing achievement gaps among student subgroups.
  • Chúng tôi đã đánh giá các kích thước đó bằng 32 số liệu có liên quan, được liệt kê dưới đây với các trọng số tương ứng của chúng. Mỗi số liệu được phân loại theo thang điểm 100, với điểm 100 đại diện cho chất lượng cao nhất của giáo dục Kiêu 12 công cộng.
  • Cuối cùng, chúng tôi đã xác định từng tiểu bang và trung bình có trọng số của quận trên tất cả các số liệu để tính điểm tổng thể của nó và sử dụng điểm số kết quả để xếp hạng mẫu của chúng tôi.
  • Chất lượng - Tổng số điểm: 80
  • Sự hiện diện của các trường công lập trong Top 700 trường tốt nhất của Hoa Kỳ Các trường học cho mỗi tiểu bang trong mẫu Báo cáo Tin tức & Thế giới Hoa Kỳ.
    Note: This metric measures the scores earned by fourth and eighth graders.
  • Các trường Blue Ribbon bình quân đầu người: Trọng lượng đầy đủ (~ 3,64 điểm) Lưu ý: Chương trình Trường Ribbon Blue National công nhận các trường tiểu học, trung học và trung học công cộng và tư nhân dựa trên sự xuất sắc trong học tập nói chung hoặc tiến bộ của họ trong việc thu hẹp khoảng cách thành tích giữa các nhóm học sinh.
    Note: This metric measures the scores earned by fourth and eighth graders.
  • Tỷ lệ tốt nghiệp trung học trong số các học sinh có thu nhập thấp: Trọng lượng đầy đủ (~ 3,64 điểm)
  • Tỷ lệ tốt nghiệp trung học dự kiến ​​tăng từ năm 2021-2022 đến 2032-2033 năm học: Trọng lượng đầy đủ (~ 3,64 điểm)
  • Tỷ lệ bỏ học: Trọng lượng kép (~ 7,27 điểm)
  • Điểm kiểm tra toán học: Trọng lượng gấp đôi (~ 7,27 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường điểm số kiếm được từ học sinh lớp bốn và tám.
    Note: For this metric, the percentage sum may be larger than 100 percent, considering some students completed both standardized tests. However, no data specifying the number of students who did so are available.
  • Đọc điểm kiểm tra: Trọng lượng gấp đôi (~ 7,27 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường điểm số kiếm được từ học sinh lớp bốn và tám.
  • Chia sẻ của năm 2021 Điểm trung học Điểm 3 3 hoặc cao hơn trong các kỳ thi vị trí nâng cao: Trọng lượng gấp đôi (~ 7,27 điểm)
  • Điểm SAT trung bình: Trọng lượng gấp đôi (~ 7,27 điểm)
  • Điểm ACT trung bình: Trọng lượng gấp đôi (~ 7,27 điểm)

Chia sẻ của học sinh tốt nghiệp trung học đã hoàn thành ACT và/hoặc SAT: Trọng lượng gấp đôi (~ 7,27 điểm) Lưu ý: Đối với số liệu này, số tiền tỷ lệ có thể lớn hơn 100 phần trăm, xem xét một số học sinh đã hoàn thành cả hai bài kiểm tra tiêu chuẩn. Tuy nhiên, không có dữ liệu chỉ định số lượng sinh viên đã làm như vậy có sẵn.

  • Phân chia kết quả SAT theo phần trăm: Trọng lượng đầy đủ (~ 3,64 điểm)
    Note: This binary metric measures whether a state has guidelines in place for comprehensive strategies for schools deploying technology, trainings for teachers, and instructional resources for building remote lesson plans.
  • Quy chế của tiểu bang về truy cập trường học vào các tài liệu hướng dẫn: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,11 điểm) Lưu ý: Các biện pháp số liệu nhị phân này có thể đảm bảo nội dung số và tài liệu hướng dẫn có sẵn bên ngoài lớp học hay không.
    Note: This binary metric measures whether a state is ensuring digital content and instructional materials are available outside of the classroom.
  • Hướng dẫn của nhà nước về các công nghệ có thể truy cập: Trọng lượng đầy đủ (~ 1.11 điểm) Lưu ý: Các biện pháp số liệu nhị phân này cho dù một trạng thái có đảm bảo khả năng tiếp cận đối với các công nghệ chấp nhận được để cung cấp nội dung hướng dẫn hay không.
    Note: This binary metric measures whether a state has accessibility assurance to acceptable technologies for providing instructional content.
  • Chia sẻ của học sinh trung học bị đe dọa/bị thương: Trọng lượng gấp đôi (~ 2,22 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường tỷ lệ học sinh trường công từ lớp 9 đến 12 người báo cáo bị đe dọa hoặc bị thương bằng vũ khí trên tài sản của trường.
    Note: This metric measures the share of public school students in grades 9 to 12 who reported being threatened or injured with a weapon on school property.
  • Chia sẻ học sinh trung học không đi học do lo ngại về an toàn: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,11 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường tỷ lệ học sinh trường công từ lớp 9 đến 12 người báo cáo không đi học vì họ cảm thấy không an toàn tại hoặc trên đường đến hoặc từ trường.
    Note: This metric measures the share of public school students in grades 9 to 12 who reported not attending school because they felt unsafe at or on their way to or from school.
  • Chia sẻ của những đứa trẻ có cha mẹ đồng ý với con cái của họ đến các trường học an toàn: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,11 điểm) Lưu ý: Chia sẻ của trẻ em từ 6-17 tuổi có cha mẹ chắc chắn đồng ý rằng con cái họ an toàn ở trường.
    Note: Share of children aged 6-17 whose parents definitely agree that their children are safe at school.
  • Chia sẻ của học sinh trung học có quyền truy cập vào thuốc bất hợp pháp: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,11 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường tỷ lệ học sinh trường công từ lớp 9 đến 12 người báo cáo rằng thuốc bất hợp pháp được cung cấp cho họ trên tài sản của trường.
    Note: This metric measures the share of public school students in grades 9 to 12 who reported that illegal drugs were made available to them on school property.
  • Chia sẻ học sinh trung học tham gia bạo lực: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,11 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường tỷ lệ học sinh trường công từ lớp 9 đến 12 người đã báo cáo sự tham gia vào một cuộc chiến vật lý ít nhất một lần trong 12 tháng trước về tài sản của trường .
    Note: This metric measures the share of public school students in grades 9 to 12 who reported involvement in a physical fight at least once during the previous 12 months on school property.
  • Chia sẻ của học sinh trung học vũ trang: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,11 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường tỷ lệ học sinh trường công từ lớp 9 đến 12 người báo cáo mang theo vũ khí trên tài sản của trường.
    Note: This metric measures the share of public school students in grades 9 to 12 who reported carrying a weapon on school property.
  • Số vụ xả súng ở trường (2000-Hiện tại (tháng 3, 2022)): Trọng lượng đầy đủ (~ 1,11 điểm)
  • Sự hiện diện của luật được thông qua và ban hành điều chỉnh các nhân viên tài nguyên trường bắt buộc: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,11 điểm)
  • Tỷ lệ mắc bắt nạt: Trọng lượng kép (~ 2,22 điểm)
  • Tỷ lệ mắc kỷ luật: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,11 điểm) Lưu ý: Tỷ lệ đo được trên 100.000 sinh viên.
    Note: Rate measured per 100,000 students.
  • Tỷ lệ giam giữ của thanh niên: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,11 điểm) Lưu ý: Tỷ lệ đo được trên 100.000 dân từ 20 tuổi trở xuống.
    Note: Rate measured per 100,000 population aged 20 and younger.
  • Yêu cầu về kế hoạch an toàn của trường học: Trọng lượng đầy đủ (~ 1.11 điểm) Lưu ý: Số liệu nhị phân này có đo lường cho dù nhà nước có yêu cầu hay không một kế hoạch an toàn của trường học.
    Note: This binary metric measures whether a state requires or not a school safety plan.
  • Yêu cầu kiểm toán an toàn trường học: Một nửa trọng lượng (~ 0,56 điểm) Lưu ý: Số liệu nhị phân này có đo lường cho dù nhà nước có yêu cầu hay không kiểm toán an toàn trường học.
    Note: This binary metric measures whether a state requires or not a school safety audit.
  • Lớp an toàn của các con đường xung quanh trường học: Một nửa trọng lượng (~ 0,56 điểm) Lưu ý: Điểm và xếp hạng an toàn của trường dựa trên các sự kiện lái xe không an toàn được phát hiện bởi nền tảng Zendrive trong khu vực trường học.
    Note: School safety scores and rankings are based on unsafe driving events detected by the Zendrive platform within school areas.

& nbsp; Nguồn: Dữ liệu được sử dụng để tạo bảng xếp hạng này được thu thập từ Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, Bộ Giáo dục Hoa Kỳ, Hội nghị Lập pháp Nhà nước Quốc gia, Trung tâm Thống kê Giáo dục Quốc gia, Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh, Ủy ban Giáo dục Đại học phương Tây, Văn phòng Vị thành niên Tư pháp và phòng chống tội phạm, Sáng kiến ​​đo lường sức khỏe trẻ em và thanh thiếu niên, Ủy ban Giáo dục của Hoa Kỳ, Báo cáo Tin tức & Thế giới Hoa Kỳ, Hội đồng trường đại học, Bỏ phiếu, ACT, Hiệp hội Giám đốc Công nghệ Giáo dục Nhà nước, Thu thập dữ liệu dân quyền và Zendrive.
Sources: Data used to create this ranking were collected from the U.S. Census Bureau, U.S. Department of Education, National Conference of State Legislatures, National Center for Education Statistics, Centers for Disease Control and Prevention, Western Interstate Commission for Higher Education, Office of Juvenile Justice and Delinquency Prevention, Child and Adolescent Health Measurement Initiative, Education Commission of the States, U.S. News & World Report, College Board, Ballotpedia, ACT, State Educational Technology Directors Association, Civil Rights Data Collection and Zendrive.

Hỗ trợ các tệp video:

  • YouTube - Quốc gia (để nhúng web)
  • YouTube - Massachusetts (để nhúng web)
  • Các tệp video thô (để chỉnh sửa thành clip)

Bài viết này hữu ích không?

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nội dung biên tập và người dùng tạo ra không được cung cấp hoặc ủy quyền bởi các tổ chức tài chính. Ý kiến ​​thể hiện ở đây là một mình tác giả và chưa được phê duyệt hoặc chứng thực bởi bất kỳ tổ chức tài chính nào, bao gồm cả những người là đối tác quảng cáo Wallethub. Nội dung của chúng tôi chỉ dành cho mục đích thông tin và chúng tôi khuyến khích mọi người tôn trọng các hướng dẫn nội dung của chúng tôi. Xin lưu ý rằng đó không phải là một tổ chức tài chính có trách nhiệm để đảm bảo tất cả các bài viết và câu hỏi được trả lời.

Một số ưu đãi xuất hiện trên trang web này có nguồn gốc từ các nhà quảng cáo thanh toán và điều này sẽ được ghi nhận trên trang chi tiết ưu đãi bằng cách sử dụng chỉ định "được tài trợ", nếu có. Quảng cáo có thể tác động đến cách thức và nơi các sản phẩm xuất hiện trên trang web này (bao gồm, ví dụ, thứ tự chúng xuất hiện). Tại Wallethub, chúng tôi cố gắng trình bày một loạt các ưu đãi, nhưng các ưu đãi của chúng tôi không đại diện cho tất cả các công ty hoặc sản phẩm dịch vụ tài chính.

Trường được xếp hạng số 1 ở Mỹ là gì?

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023: 100 trường đại học hàng đầu của Hoa Kỳ
Thứ hạng
Trường đại học
1
Viện Công nghệ Massachusetts (MIT)
2
Đại học Stanford
3
đại học Harvard
Được xếp hạng: 100 trường đại học hàng đầu trong USAWWW.Topuniversities.com

Các trường công lập tốt nhất ở Mỹ ở đâu?

Dựa trên các số liệu này, Massachusetts, Connecticut và New Jersey có các trường công lập tốt nhất ở Hoa Kỳ ...
Áo mới. ....
Virginia. ....
Vermont. ....
Mới Hampshire. ....
Minnesota. ....
Wisconsin. ....
Del biết. ....
Maryland. Kết thúc danh sách mười trường công lập tốt nhất của tiểu bang là Maryland ..

Trường công lập tốt nhất ở Mỹ là gì?

Trường Trung học Khoa học và Công nghệ Thomas Jefferson. Alexandria, Va. ....
Trường trung học nam châm học thuật. Bắc Charleston, sc. ....
Trường chữ ký. ....
Trường nghiên cứu nâng cao (SAS) ....
Trường trung học chuẩn bị Payton College. ....
Học viện Davidson của Nevada. ....
Trường nam châm trung tâm. ....
Trường học cho tài năng và có năng khiếu (TAG).

10 trường được xếp hạng hàng đầu là gì?

Dưới đây là các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ ...
Trường Đại học Princeton..
Viện Công nghệ Massachusetts ..
Đại học Harvard..
Đại học Stanford..
Đại học Yale..
Đại học Chicago ..
Đại học Johns Hopkins ..
Đại học Pennsylvania ..