1 lít flintkote bằng bao nhiêu kg

 Xem thêm: Keo saveto, keo chà ron 7 color, keo saveto, keo chà ron gạch Carelex Hàn Quốc, Weber tai flex, Keo dán gạch, keo dán gạch Sika. Keo dán gạch Max TTB Tile, Weber tai Vis, Keo chít mạch Saveto, keo dán gạch Webertai cem, Súng bắn keo chà ron Saveto, LM4001, Sơn lót epoxy kcc ep118, Sơn Epoxy KCC Paint ET5660, sơn epoxy KCC EH2350, Băng trương nở Hyperstop DB 2015, Sơn Epoxy kháng hóa chất KCC  EP174T, sơn epoxy KCC paint tự phẳng Unipoxy Lining, keo chà ron chống thấm sotin, 

Flintkote Ultra

Vật liệu chống thấm bitum polymer cải tiến

MÔ TẢ

Flintkote Ultra là dung dịch chống thấm đàn hồi một thành phần tạo ra lớp phủ bền vững đáp ứng yêu cầu sử dụng cao. Flintkote Ultra là sự kết hợp giữa bitum và polymer tạo thành lớp phủ liền mạch, dai bền, đàn hồi cao. Nhờ đặc tính đàn hồi, co dãn tuyệt vời giúp cho lớp màng chịu được ứng suất gây ra do biến thiên nhiệt trên mái.

ƯU ĐIỂM

  • Dễ thi công bằng chổi, bay trát và thiết bị phun.
  • Hoàn toàn không có mối nối và nối chồng trên toàn bộ bề mặt
  • Thích hợp cho những ứng dụng trên các loại nền có hình dạng khác nhau, thi công dễ dàng trên các bề mặt có gờ lồi và chi tiết phức tạp.
  • An toàn khi sử dụng, không có thành phần hơi độc hại.
  • Nhờ đặc tính đàn hồi tuyệt vời giúp lớp màng khi khô không bị nứt dưới tác động của ứng suất gây ra do biến thiên nhiệt.
  • Kết dính rất tốt với mặt nền tránh được hiện tượng nước ngấm vào giữa lớp màng và lớp nền.
  • Không bị chảy hoặc lún ở nhiệt độ cao ngay cả trên bề mặt đứng.
  • Có thể thi công trên bề mặt ẩm ướt nhưng không có nước đọng như bề mặt bê tông mới đổ

ỨNG DỤNG

Chống thấm

Các ứng dụng tiêu biểu bao gồm chống thấm cho mái bê tông, mái xi măng amiăng, mái kim loại lộ thiên, mái asphalt cải tạo lại, tường chắn, mặt ngoài tường bê tông, tấm sàn tầng trên, buồng tắm, nhà bếp, ban công và bồn hoa.

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT

Chỉ tiêu nhà sản xuất

Trong trường hợp sản phẩm chống thấm bitum polyme cải tiến Flintkote Ultra được chỉ định dùng cho khu vực chống thấm, quy trình thi công phải tuân thủ theo tài liệu sản phẩm hiện tại.

Chỉ tiêu ứng dụng

Lớp màng chống thấm được tạo ra từ vật liệu bitum polyme cải tiến đàn hồi Flintkote Ultra sẽ có độ dãn dài không nhỏ hơn 1000%. Độ bền kéo của lớp màng không có lưới gia cố không nhỏ hơn 0.3N/mm2. Được sử dụng phù hợp với thông tin sản phẩm.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt cần phải được làm khô và sạch khỏi bụi bẩn, dầu mỡ và vật liệu rời.

Phủ lớp lót

Mặt nền rỗng như bê tông và gạch hoặc mặt nền bằng kim loại cần phải được phủ lớp lót bằng Flintkote Black Primer với lượng 0.1-0.15 lít/m2 [hoặc sản phẩm tương đương: Flintkote PF4, Flintkote Penetration Primer]

Để cho khô trước khi thi công hệ thống các lớp phủ Flintkote Ultra

Thi công hệ thống lớp phủ chính

Khuấy đều vật liệu trước khi sử dụng. Phủ tối thiểu 2 lớp Flintkote Ultra bằng cọ lăn, chổi hoặc bằng thiết bị phun. Để lớp thứ nhất khô trước khi phủ lớp thứ 2 theo chiều vuông góc với lớp trước. Lớp phủ Flintkote Ultra thông thường khô trong vòng 24 giơ và tạo thành lớp màng chống thấm đàn hồi và rất bền. Để đảm bảo độ bền tối đa ở những khu vực chịu ứng suất kéo lớn, nên sử dụng lưới Flintkote FG4 hoặc tương đương. Bảo vệ lớp phủ khỏi mưa cho đến khi khô hẳn.

Đối với bề mặt tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, phủ hai lớp sơn bảo vệ Flintkote Aluminium hoặc Flintkote Decoralt hoặc Flintkote Colourflex lên lớp Flintkote Ultra đã khô.

LƯỢNG PHỦ

Lượng phủ phụ thuộc vào loại mặt nền và phương pháp thi công. Lượng phủ tiêu biểu khoảng 1.0–1.5lít/m2 cho hai lớp. Lượng phủ 1.5lít/m2 tạo được lớp màng khô dầy 1mm.

SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN SẢN PHẨM

Khả năng bắt cháy: Không có khả năng cháy.

Tiếp xúc với da: Việc tiếp xúc không thường xuyên không gây ảnh hưởng xấu gì đối với da trừ trường hợp da nhạy cảm. Biện pháp an toàn nói chung là nên tránh tiếp xúc với vật liệu thường xuyên với thời gian dài. Rửa sạch các vết rây ra tay bằng nước khi ướt, sử dụng chất tẩy thích hợp khi vết rây đã khô.

Tiếp xúc với mắt: Không gây hại gì, không cần phải áp dụng các biện pháp ngăn ngừa nào đặc biệt. Tuy nhiên do

Flintkote Ultra - Trang 1/2

mắt là vùng nhạy cảm vì vậy cần tránh để vật liệu tiếp xúc với mắt. Trong trường hợp bị rây vào mắt nên rửa sạch ngay bằng nước sạch.

RỬA DỤNG CỤ

Rửa dụng cụ ngay sau khi dùng bằng nước sạch. Sử dụng xăng hoặc white spirit khi vật liệu đã khô. Trong quá trình thi công đặt dụng cụ trong nước khi không sử dụng.

LƯU KHO

Nhiều hơn 24 tháng với điều kiện vỏ đựng còn nguyên vẹn trong khoảng nhiệt độ từ 5OC đến 40OC.

ĐÓNG GÓI

Flintkote Ultra: Thùng 18L, Phuy 200 Lít

CÁC SẢN PHẨM ĐI KÈM

Flintkote Black Primer: Thùng 18L, phuy 200 lít

Flintkote PF- 4: Lon 3.5, Thùng 18, phuy 200 lít

Flintkote Penetration Primer: Thùng 18, phuy 200 lít

CÁC SẢN PHẨM BỔ SUNG

Flintkote Colourflex: 1kg, 5kg, 22.5kg [18 lít]

Flintkote Decoralt : Thùng 18 lít

Flintkote Aluminium: Thùng 18 lít

Flintkote FG4:  1m x 100m / cuộn

Flintkote Spunbond : 1m x 300m / cuộn

Ghi chú: Xin vui lòng liên hệ với Công ty Shell tại nước sở tại để nhận thông tin và cung cấp sản phẩm.

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Đặc tính

Thí nghiệm

Giá trị tiêu biểu

Màu sắc khi ướt

Nâu

Màu sắc khi khô

Đen

Dạng nhìn thấy

Đặc, dạng kem mịn

Hàm lượng chất rắn

> 55%

Tỉ trọng riêng

1

Thời gian khô bề mặt

4 đến 6 giờ, phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm

Độ phủ

0.50-0.75 lít/m2 cho một lớp

Điểm chớp cháy

Gốc nước, không cháy

Chịu nhiệt, 100OC

Không bị chảy lún hoặc phồng rộp

Mức độ trao đổi hơi nước

ASTM E96

9g/m2/24 giờ

Độ bền kéo

• Lớp màng không có lưới FG4

• Lớp màng gia cố bằng FG4

ASTM D412

0.3N/mm2

2.0 N/ mm2

Độ dãn dài khi đứt

• Lớp màng không có lưới FG4

• Lớp màng gia cố bằng FG4

> 1000%

> 190%

Độ cứng bề mặt

ASTM D2240

> 50

Lấp vết nứt

ASTM C836

Có thể bít được vết nứt tóc 2mm

Thí nghiệm độ xuyên nước [mức nước cao 2 mét, trong 6 giờ] [gia cố bằng lưới FG4]

Vượt qua: không có vết rò gỉ

Thí nghiệm khả năng chịu thời tiết [trong vòng 2000 giờ chiếu tia cực tím 340 nm]

Không bị ảnh hưởng

Khả năng chịu nước và hóa chất

Chịu được nước, cồn, hầu hết dung dịch muối, một vài loại axít và kiềm. Không chịu được dầu, dung môi và một vài chất tẩy.

 Ghi chú:

Sản phẩm của Shell được đảm bảo không có sai sót trong quá trình sản xuất và được bán ra theo tiêu chuẩn riêng của Shell, bảng dữ liệu kỹ thuật này được cung cấp nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng sản phẩm, và trong khi cố gắng thực hiện mọi nỗ lực để đảm bảo độ chuẩn xác của nội dung theo trình độ phát triển kỹ thuật mới nhất, chúng tôi không thể chịu trách nhiệm đối với bất kỳ công trình nào có sử dụng sản phẩm, bởi vì không kiểm soát được phương pháp thi công và điều kiện cụ thể tại hiện trường.

Chủ Đề