8 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt

Bạn đã biết 1 vạn tệ bằng bao nhiêu nghìn hay chưa?

Miễn bình luận trên Bạn đã biết 1 vạn tệ bằng bao nhiêu nghìn hay chưa?

1 vạn tệ bằng bao nhiêu nghìn – Cách quy đổi tiền Trung Quốc

1 vạn là bao nhiêu tiền Việt Nam? Quy đổi vạn sang VNĐ

1. 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt

1 vạn tệ = 35.673.490 VNĐ[tức là 1 vạn tệ bằng ba mươi lăm triệu sáu trăm bảy mươi ba nghìn bốn trăm chín mươi đồng]

Tệ [hay còn gọi là Nhân dân tệ, ký hiệu là CNY] là đồng tiền của Trung Quốc. Theo tỷ giá ngoại tệ cập nhật ngày hôm nay thì

- 1 tệ = 3.567 VNĐ

- 1 vạn tệ = 10 ngàn tệ = 10.000 tệ

Do đó, 1 vạn tệ =35.688.362,7VNĐ [tức là 1 vạn tệ bằng ba mươi lăm triệu sáu trăm bảy mươi ba nghìn bốn trăm chín mươi

- 10 vạn tệ = 356.729.373 VNĐ

- 100 vạn tệ = 3.567.293.7 VNĐ

Các bạn có thể quy đổi dựa vào công cụ trực tuyến như Google, bằng cách nhập từ khóa "x cny to VND" hoặc "x cny" trong đó x là số lượng cần đổi. Chẳng hạn như 1000 cny to VND, ngay lập tức Google sẽ trả kết quả cho bạn:

Tiền Trung Quốc – Nhân dân tệ

Nhân dân tệ là đồng tiền của Trung Quốc, đây là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc hiện nay. Đồng Nhân dân tệ viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB [Reminbi]. Cuối năm 1948, Đồng Nhân dân tệ chính thức được phát hành.

Trên mặt các tờ tiền của Trung Quốc có in hình của chủ tịch Trung Quốc Mao Trạch Đông. Giống như tiền Việt Nam, mặt sau của các đồng tiền Nhân dân tệ cũng được in hình các danh lam thắng cảnh cũng như các loại động vật như: danh lam thắng cảnh, chim, thú,…

Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc bao gồm là tệ/hào/viên/nguyên.

Đồng Nhân dân tệ thời gian gần đây có xu hướng tăng nhẹ

Tiền tệ Trung Quốc và các ký hiệu

3 ký hiệu thường thấy trong giao dịch tiền tại Trung Quốc bao gồm RMB, CNY, CNH.

  • RMB: Viết tắt của Đồng nhân dân tệ tiếng Anh. Nhưng thực tế thường được ký hiệu là RMB [- rén mín bì -人 民 币]
  • CNY [¥: Yuán] và để phân biệt với đơn vị tiền Yên của Nhật Bản, thế giới chấp nhận CNY là đơn vị tiền tệ của Trung Quốc.
  • CNH [China Offshore Spot, Hong Kong]: Ký hiệu đơn vị tiền tệ được sử dụng tại Hong Kong.

Tiền Trung Quốc – Nhân dân tệ

Tiền Trung Quốc hay còn được gọi là đồng nhân dân tệ, là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc hiện nay. Nó được viết tắt theo quy ước của quốc tế là RMB: Reminbi [RMB] tức là nhân dân tệ lần đầu tiên được phát hành vào ngày 1 tháng 12/1948. Sau khi lực lượng của Cộng sản Trung Quốc thắng Quốc Dân Đảng trong cuộc nội chiến.

Bạn đang xem: 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền việt

Đơn vị đếm tiền tệ của Trung là nguyên/viên/hào/tệ.

Đồng tiền này do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc của Mao Trạch Đông phát hành, gần một năm trước khi Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa thành lập chính thức. Trên mặt các tờ tiền của Trung Quốc có in hình của chủ tịch Trung Quốc Mao Trạch Đông. Mặt sau của đồng tiền thì in các danh lam thắng cảnh cũng như các loại động vật như: chim, thú,…


Nhân dân tệ có ký hiệu là gì?
Hiện nay thì đồng tiền Trung sử dụng 3 ký hiệu trong giao dịch đó là:

Ở Trung Quốc có ký hiệu là reminbi – nhân dân tệ, viết tắt từ tiếng Anh sẽ là RMB.

Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì tiền Trung dùng kí hiệu ¥ – Yuan.

Tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đơn vị tiền yen của quốc gia Nhật Bản. Nên thế giới đã ghi nhận đồng tiền của Trung Quốc là China Yuan: CNY.

Các mệnh giá của tiền Trung Quốc

Tiền giấy của Trung có các mệnh giá như sau: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.

Xem thêm: Thông Số Kỹ Thuật Honda City 2016 Về Loạt Trang Bị Nâng Cấp Mới

Tiền xu của Trung sẽ có các mệnh giá như sau: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ tiền xu.

Cách quy đổi tiền như sau: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.


Có thể bạn quan tâm:10 vạn là bao nhiêu? Quy đổi đơn vị 10 vạn ra tiền Việt Nam1 tỷ có bao nhiêu số 0? Bạn đã biết chính xác chưa?

Cách quy đổi tiền Trung sang tiền Việt Nam

Để quy đổi từ tiền Trung sang tiền Việt người ta sử dụng công thức:

Số tiền Việt Nam= Số tiền Trung* Tỷ giá nhân dân tệ

Trong đó:

Số tiền Việt Nam sẽ là số tiền sau khi quy đổi tiền nhân dân tệSố tiền Trung: Sẽ là số tiền nhân dân tệ mà bạn muốn quy đổiTỷ giá: Sẽ là mức chênh của hai đơn vị, tiền đó là Việt Nam đồng và Nhân dân tệ [theo tỷ giá mới nhất vào 3/2019 thì 1 CNY=3.456 VNĐ].

1 vạn tệ bằng bao nhiêu nghìn – Quy đổi nhân dân tệ sang tiền Việt

Giới thiệu về Tiền Trung Quốc – Nhân nhân tệ

Nhân dân tệ là đơn vị tiền chính thức của Trung Quốc hiện nay. Đồng Nhân dân tệ viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB [Reminbi, được phát hành chính thức vào cuối năm 1984. Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc bao gồm là tệ/hào/viên/nguyên.

Giới thiệu về Tiền Trung Quốc – Nhân nhân tệ

Giống như tiền Việt Nam, mặt trước trên các tờ tiền của Trung Quốc được in hình của chủ tịch Trung Quốc Mao Trạch Đông. Còn mặt sau là các danh lam thắng cảnh, các loại động vật…

Các ký hiệu của tiền tệ Trung Quốc

Trong các giao dịch tiền tại Trung Quốc, chúng ta thường thấy có 3 ký hiệu bao gồm:

  • RMB: Viết tắt của Đồng nhân dân tệ tiếng Anh, thực tế nó được ký hiệu là RMB [- rén mín bì -人 民 币].
  • CNY [¥: Yuán]: Phân biệt với tiền Yên của Nhật Bản, thế giới chấp nhận CNY là đơn vị tiền tệ của Trung Quốc.
  • CNH [China Offshore Spot, Hong Kong]: Ký hiệu này thường được sử dụng tại Hong Kong.

Những mệnh giá tiền Trung Quốc

Tiền Trung Quốc chính thức dùng fēn 分, jiǎo 角, yuán 元.Tuy nhiên, trong cuộc sống hàng ngày người ta thường dùng 分 fēn = xu, 角 jiǎo = máo 毛 = hào, 元 yuán = kuài 块 = đồng.

  • Tiền hào gồm có: 5 hào, 2 hào, 1 hào. 1 hào, 2 hào, 5 hào.
  • Tiền xu có giá trị nhỏ hơn hào [1 hào sẽ bằng 3 xu], phổ biến là các mệnh giá từ 1 đến 5 xu.
  • Tiền giấy gồm có: 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10 tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ.

Quy đổi mệnh giá tiền Trung Quốc

  • 1 tệ = 10 hào.
  • 1 tệ = 20 hào.
  • 10 tệ = 100 hào.
  • 1 hào = 10 xu.
  • 2 hào = 20 xu.
  • 10 hào = 1000 xu.

Đổi 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Tỉ giá 1 tệ, 100 tệ tiếng Trung Quốc

Các bạn có thể tham khảo cách quy đổi một số loại tiền NDT sang tiền VNĐ theo bảng dưới đây:

Nhân dân tệ

Việt Nam Đồng

1 tệ

3,582,64 VNĐ

2 tệ

7.165.28 VNĐ

5 tệ

1.791.320 VNĐ

10 tệ

35.826.40 VNĐ

20 tệ

7,165,280 VNĐ

50 tệ

17.913.200 VNĐ

100 tệ

35.826.400 VNĐ

1000 tệ

358,264,000 VNĐ

1 vạn tệ

35.826.411,31 VNĐ

10 vạn tệ

358.264.113,10 VNĐ

100 vạn tệ

3.582.641.131,00 VNĐ

Khiđổi tiền, tính tiền Trung Quốc sang Việt Nam bạn cần chú ý 2 yếu tố sau:

  • Số tiền VNĐ của bạn

  • Tỷ giá nhân dân tệ Trung Quốc theo ngày thực hiện giao dịch [Tỷ giá thay đổi thường xuyên theo ngày].

Công thức đổi tiền Trung Quốc sang Tiền Việt

Tiền Việt Nam = Số tiền muốn quy đổi x Tỷ giá NDT so với tiền Việt. Trong đó:

+ Tiền Việt Nam: Là số tiền sau khi quy đổi từ tiền Trung Quốc RMB.

+ Tỷ giá nhân dân tệ Trung Quốc so với tiền Việt, hay còn gọi là tỷ giá tiền tệ Trung Quốc: Là mức chênh lệch giữa 2 đồng tiền của 2 nước Trung Quốc và Việt Nam. \

>>> Xem thêm :Các loại tiền tệ trên thế giới bằng tiếng Trung

Tỷ giá là gì?

– Theo định nghĩa của Thomas P. Fitch: “Tỷ giá là giá chuyển đổi để đổi một đồng tiền này lấy đồng tiền khác”

– Theo khái niệm củaFrederic S. Mishkin: “Giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác gọi là tỷ giá”

– Trên thế giới sử dụng hai loại hình yết giá bao gồm:

+ Yết tỷ giá trực tiếp

+ Yết tỷ giá gián tiếp

Chi phí chuyển tiền, gửi tiền từ Trung Quốc về Việt Nam mất bao nhiêu?

1 tệ, 100 tệ, 1000 tệ, 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Khái niệm đồng Nhân Dân tệ

– Nhân Dân tệ chính là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

–Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên/viên [sử dụng hàng ngày: 元-nguyên; phồn thể: 圓-viên; giản thể: 圆-viên; phát âm: yuan] [tiền giấy], giác [角, jiao] hoặc phân [分, fen] [tiền kim loại]

– Năm 1948, Ngân hàng Nhân dân Trung Hoa phát hành chính thức tiền Nhân Dân tệ, loại tiền hiện nay đang được sử dụng là loạt thay đổi thứ 5 được phát hành vào năm 1999.

– Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu là RMB, biểu tượng là ¥.

Xem thêm: Các cách chuyển tiền Việt Nam sang Trung Quốc thế nào?

Ngày 1/7/2017 tỷ giá nhân dân tệ là3338 VNĐ, Để biết chính xác tỷ giá ngày hôm nay hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0907 791 289 để biết chính xác nhất.

Từ mức tỷ giá 1 nhân dân tệ bằng 3.338 VNĐ tiền Việt Nam, chúng ta sẽ tiến hành quy đổi ra số tiền của 10 nhân dân tệ, 100 nhân dân tệ, 1000 nhân dân tệ, 1 vạn nhân dân tệ,… ra tiền Việt Nam 1 cách đơn giản và dễ dàng.

Số tiền Việt Nam = tiền Trung Quốc X tỷ giá tiền tệ và tiền Việt Nam

10 nhân dân tệ sẽ bằng 33.380 VNĐ

100 nhân dân tệ [yuan] bằng333.800 VNĐ

1000 nhân dân tệ [1 nghìn yuan] bằng 3.338.000 VNĐ

1 vạn nhân dân tệ bằng 33.380.000 VNĐ

10 vạn nhân dân tệ bằng 333.800.000 VNĐ

Có thể bạn quan tâm: Cách đi sang Quảng Châu Trung Quốc lấy hàng như thế nào?

Các mệnh giá tiền Trung Quốc

– Trung Quốc phát hành và sử dụng chính thức 2 loại tiền bao gồm: tiền xu và tiền giấy.

– Tiền giấy bao gồm các mệnh giá: 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10 tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ, 5 hào, 2 hào và 1 hào

– Các mệnh giá tiền xu bao gồm:1 tệ, 5 hào, 2 hào và 1 hào

– Cùng với biến động của thị trường quốc tế thì tỷ giá giữa tiền Việt Nam và tiền Trung Quốc cũng thay đổi theo từng ngày.

– Thay đổi chênh lệch giữa 2 đồng tiền liên tục theo từng thời điểm. Để biết được tỷ giá chính xác nhất ngay tại thời điểm này, quý khách hàng hãy liên hệhotline 0901 791 289để được thông báo về tỷ giá chuẩn nhất.

– Khi nắm bắt được tỷ giá, khách hàng có thể yên tâm về quyền lợi của mình hơn khi muốn chuyển tiền, đổi tiền hay thanh toán tiền hàng cho đối tác.

Xem ngay: Đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam ở đâu uy tín, giá rẻ nhất?

Hướng dẫn cách mở tài khoản ngân hàng Trung Quốc

Một vạn là gì?

Nếu tình cờ bạn nghe được một người nhắc đến cụm từ “một vạn”, nghĩa là họ đang muốn nói tới một đơn vị số đếm. Vạn là một từ Hán Việt; Hán tự giản thể của chữ Vạn gồm ba nét: một nét của bộ Nhất, một nét xiên và bộ đao. Trong tiếng Việt cũng có một đơn vị số đếm tương đương với “vạn” chính là “muôn”. Nhưng hiện nay chúng ta đã không còn dùng tới hệ số đếm này nữa.

Bài viết tham khảo: RMB là gì? các mệnh giá tiền trung quốc & cách quy đổi

Một vạn là bao nhiêu?

Không giống như Việt Nam hay các nước phương Tây, người Trung Quốc rất hay dùng tầng đơn vị 10^4để phục vụ cho những tính toán hàng ngày. Và hàng đơn vị có giá trị lớn nhất trong lớp đơn vị đầu tiên của hệ số đếm Trung Quốc chính là “Vạn”.

  • Lớp đơn vị mà người Việt Nam sử dụng: Hàng nghìn – Hàng trăm – Hàng đơn vị.
  • Lớp đơn vị người Trung Quốc sử dụng: Hàng vạn – Hàng nghìn – Hàng trăm – Hàng đơn vị.

Video liên quan

Chủ Đề