Alpha chymotrypsin 4 2mg là thuốc gì

Yến Chưng Lá Dứa Thơm Ngon và Cách Sơ Chế Đơn Giản

1 Lạng Yến Ăn Được Bao Lâu? Cách Dùng Sao Cho Đúng?

Nước Yến Ngân Nhĩ Là Gì? Tác Dụng và Giá Bán Mới Nhất

Yến Chưng Lâu Có Tốt Không? 5 Sai Lầm Dễ Gặp Khi Dùng

Chưng Yến Bao Lâu Để Đảm Bảo Giá Trị Dinh Dưỡng Nhất?

Yến Chưng Kỷ Tử – Món Ăn Bổ Dưỡng Tốt Cho Sức Khỏe

Yến Chưng Bí Đỏ – Cách Chế Biến Ngon, Giàu Dưỡng Chất

Yến Rút Lông Nguyên Tổ: Cách Làm và Giá Bán Hiện Nay

Yến Vụn Là Gì? Có Tốt Không? Sơ Chế Sao? Giá Bao Nhiêu?

Tổ Yến Chưng Nhân Sâm – Món Ăn Thượng Hạng Bổ Dưỡng

23/05/2019

Nhiều người thường không để ý đến tên gọi của thuốc khi đi mua. Tuy nhiên, nhắc đến thuốc giảm viêm,người ta sẽ nghĩ ngay đến Alphachymotrypsin. Cùng tìm hiểu những thông tin cơ bản nhất về loại thuốc khá phổ biến này.

Bạn có thắc mắc thuốc Alphachymotrypsin là thuốc gì mà lại thường được các bác sĩ kê trong đơn giảm viêm họng?

Thực chất, Alphachymotrypsin là loại thuốc có tác dụng giảm viêm khá tốt. Loại thuốc này được chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen có trong dịch tụy bò, sau đó tạo thành enzyme thủy phân protein.

Lưu ý, đây là loại enzyme dễ phân hủy. Do đó, cần bảo quản ở nhiệt độ không quá 25 độ C để chất lượng thuốc đạt tốt nhất.

Tác dụng của thuốc Alphachymotrypsin

Vào thời gian trước, Alphachymotrypsin được dùng phổ biến trong phẫu thuật đục thể tinh thể bởi tác dụng loại bỏ nhân mắt đục và làm giảm chấn thương cho mắt. Tuy nhiên, khi y học ngày càng phát triển, loại thuốc này và phương pháp thay thủy tinh thể thủ công đã được thay thế bằng những thủ thuật ngoại khoa tinh xảo và an toàn hơn.

Ngày nay, với tác dụng giảm viêm hiệu quả của mình, Alphachymotrypsin vẫn được kê vào các đơn thuốc nhằm làm giảm triệu chứng viêm và phù nề, giảm bài tiết ở đường hô hấp trên.

Ngoài ra, Alphachymotrypsin cũng được dùng để làm giảm viêm, tụ máu do chấn thương hay phẫu thuật.

Một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc là làm tăng nhãn áp nhất thời, gây dị ứng như nóng, đau, sốt, buồn nôn…, thậm chí có thể gây sốc phản vệ.

Lưu ý, không dùng thuốc Alphachymotrypsin trong trường hợp bệnh nhân dị ứng với thành phần thuốc, rối loạn đông máu, bị bệnh gan nặng hoặc có vết thương hở…

Liều dùng Alphachymotrypsin cho trẻ em và người lớn khác nhau

Công thức và cách dùng thuốc Alphachymotrypsin

1 viên nén Alphachymotrypsin bao gồm thành phần sau:

  • Alphachymotrypsin 4.2mg [tương ứng với Alphachymotrypsin 21 micro katal]
  • Tá dược vừa đủ
  • Cách dùng thuốc

Có thể dùng thuốc Alphachymotrypsin theo đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi. Đôi khi cũng có thể hít, tiêm hoặc bôi Chymotrypsin trực tiếp lên da.

Nếu sử dụng đường uống, thực hiện ngày 3 – 4 lần, mỗi lần 2 viên. Có thể uống kèm với thức ăn mà không sợ mất đi tác dụng của thuốc.

Nếu sử dụng đường ngậm dưới lưới, thực hiện ngày 4 – 6 viên, chia làm nhiều lần.

Đối với việc sử dụng Alphachymotrypsin cho trẻ em, liều lượng thuốc cần được giảm đi. Cụ thể: Trẻ em chỉ cần uống 3 – 4 lần thuốc mỗi ngày, mỗi lần 1 viên. Nếu ngậm dưới lưỡi thì mỗi ngày chỉ cần 2 – 3 viên và chia làm nhiều lần trong ngày.

Không nên uống thuốc quá liều với hy vọng nhanh chóng khỏi bệnh hơn hoặc tự ý ngưng thuốc khi chưa thấy hiệu quả. Cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để việc điều trị được thuận lợi và đạt kết quả tốt nhất.

Lưu ý, thuốc Alphachymotrypsin có thể dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất.

Alphachymotrypsin có tác dụng giảm viêm, phù nề hiệu quả, an toàn

Những thông tin trên đã giúp bạn nắm được kiến thức cơ bản nhất về loại thuốc giảm viêm Alphachymotrypsin. Tuy nhiên, bạn không nên tự ý mua thuốc và sử dụng, cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ để việc chữa bệnh đạt hiệu quả và an toàn nhất.

Hapupharma [Tổng hợp]

Skip to content

Mỗi viên nén chứa:

  • Chymotrypsin…………………………………. 4.2 mg
  • Tá dược vừa đủ

Alphachymotrypsin là một men tiêu hóa phân hủy các protein [còn gọi là men tiêu protein hay protease]. Trong cơ thể con người, alphachymotrypsin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, alphachymotrypsin cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung như cải thiện sức khỏe, tiểu lối và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, | Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptid và amino acid. Ngoài alphachymotrypsin, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.

Alphachymotrypsin có tác dụng chống phù nề và kháng viêm dạng men. Như một thuốc kháng viêm, alphachymotrypsin và các men tiêu pỈotein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết [fibrin]. Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông

Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

Liều dùng: Theo chỉ dẫn của Thầy thuốc hoặc theo liều sau:

  • Uống: 2 viên/lần, ngày 3 – 4 lần, uống không nhai.
  • Ngậm dưới lưỡi: Ngày 4 – 6 viên, chia làm nhiều lần.

Cách dùng: Dùng đường uống với nhiều nước [trên 200ml] nhằm tăng hoạt tính men hoặc ngậm dưới lưỡi [thuốc tan từ từ dưới lưỡi].

Mẫn cảm với alphachymotrypsin và bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Không sử dụng alphachymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [COPD], đặc biệt là khí phế thũng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin, Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Alphachymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể, Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia [chứng máu loãng khó đông], rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày. Khuyến cáo về tá dược: . Thuốc có chứa tá dược lactose, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase trầm trọng hoặc kém hấp thu glucose-galactos, Bệnh nhân dị ứng với tinh bột mì thì không tiền dùng thuốc này. Nhưng thuốc sử dụng được cho người bị bệnh dị ứng với gluten [thành phần có lượng rất nhỏ trong tinh bột mì]. Mỗi viên thuốc chứa 103,5 mg đường trắng [hay còn gọi đường saccarose chứa hỗn hợp fructose và glucose]. Vì vậy, cần thận trọng sử dụng thuốc này trên các bệnh nhân có bệnh tiểu đường.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có thai: Chưa có nhiều nghiên cứu chi tiết về sử dụng alphachymotrypsin trên động vật hoặc trên người trong thời kỳ mang thai, vì vậy không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Không biết alphachymotrypsin có bài tiết qua sữa mẹ được không, vì vậy không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Hiên chưa có báo cáo về khả năng của thuốc ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hơn nữa, theo các báo cáo các tác dụng không mong muốn sau khi thuốc lưu hành trên thị trường cho thấy thuốc cũng không ảnh hưởng lên người vận hành máy móc, đang lái xe, người làm việc trên cao

Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ . ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin. – Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba [ở Bắc Mỹ], đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi. Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đờm đường hô hấp, và không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng động và làm gia tăng hiệu lực của thuốc. .

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Mỗi viên nén chứa:

  • Chymotrypsin…………………………………. 4.2 mg
  • Tá dược vừa đủ

Alphachymotrypsin là một men tiêu hóa phân hủy các protein [còn gọi là men tiêu protein hay protease]. Trong cơ thể con người, alphachymotrypsin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, alphachymotrypsin cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung như cải thiện sức khỏe, tiểu lối và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, | Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptid và amino acid. Ngoài alphachymotrypsin, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.

Alphachymotrypsin có tác dụng chống phù nề và kháng viêm dạng men. Như một thuốc kháng viêm, alphachymotrypsin và các men tiêu pỈotein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết [fibrin]. Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông

Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

Liều dùng: Theo chỉ dẫn của Thầy thuốc hoặc theo liều sau:

  • Uống: 2 viên/lần, ngày 3 – 4 lần, uống không nhai.
  • Ngậm dưới lưỡi: Ngày 4 – 6 viên, chia làm nhiều lần.

Cách dùng: Dùng đường uống với nhiều nước [trên 200ml] nhằm tăng hoạt tính men hoặc ngậm dưới lưỡi [thuốc tan từ từ dưới lưỡi].

Mẫn cảm với alphachymotrypsin và bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Không sử dụng alphachymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [COPD], đặc biệt là khí phế thũng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin, Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Alphachymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể, Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia [chứng máu loãng khó đông], rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày. Khuyến cáo về tá dược: . Thuốc có chứa tá dược lactose, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase trầm trọng hoặc kém hấp thu glucose-galactos, Bệnh nhân dị ứng với tinh bột mì thì không tiền dùng thuốc này. Nhưng thuốc sử dụng được cho người bị bệnh dị ứng với gluten [thành phần có lượng rất nhỏ trong tinh bột mì]. Mỗi viên thuốc chứa 103,5 mg đường trắng [hay còn gọi đường saccarose chứa hỗn hợp fructose và glucose]. Vì vậy, cần thận trọng sử dụng thuốc này trên các bệnh nhân có bệnh tiểu đường.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có thai: Chưa có nhiều nghiên cứu chi tiết về sử dụng alphachymotrypsin trên động vật hoặc trên người trong thời kỳ mang thai, vì vậy không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Không biết alphachymotrypsin có bài tiết qua sữa mẹ được không, vì vậy không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Hiên chưa có báo cáo về khả năng của thuốc ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hơn nữa, theo các báo cáo các tác dụng không mong muốn sau khi thuốc lưu hành trên thị trường cho thấy thuốc cũng không ảnh hưởng lên người vận hành máy móc, đang lái xe, người làm việc trên cao

Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ . ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin. – Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba [ở Bắc Mỹ], đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi. Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đờm đường hô hấp, và không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng động và làm gia tăng hiệu lực của thuốc. .

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Hotline

Chat Facebook

Chat Zalo

  • Hotline
  • Zalo
  • Facebook

Video liên quan

Chủ Đề