Arginin là gì

Viên uống arginin có tác dụng gì? giá, cách dùng và những điều cần lưu ý

Arginin là gì

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Hoàng Bảo Duy

Chuyên khoa: Dược

Cập nhật: 20 Th7, 2021

Thuốc Arginin có tác dụng gì? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích arginin qua bài viết dưới đây!

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất arginin: Arbitol 400mg, Arginin PMP, Arginin hydroclorid, Beco-Arginine, Bipreterax Arginine 5mg/1,25mg, Preterax Arginine, Hepa – Arginin,…

Nội dung bài viết

Viên uống Arginin là thuốc gì?

Arginin là gì

Arginin là một axít amin của cơ thể tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, trị các rối loạn chức năng gan.

Thuốc thường được bào chế dưới dạng kết hợp với một số axít amin khác như aspartate, ornithine giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, làm giảm cholesterol, giúp ăn ngon, chống béo phì, ngừa sạm da. Kết hợp arginin và glutamine cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.

Thuốc có thể được bào chế dưới dạng tiêm tĩnh mạch hoặc viên nén, viên nang.

Giá viên uống Arginin là bao nhiêu?

Giá bán sản phẩm Arginine 800 Plus là 80.000đ/ hộp.Tuy nhiên giá có thể thay đổi tùy thời điểm.

Công dụng của viên uống Arginin

Arginin được chỉ định trong một số trường hợp:

  • Người hay bị rối loạn chức năng gan
  • Trường hợp cơ thể suy nhược và sức khỏe kém
  • Người mắc những bệnh liên quan đến gan
  • Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê
  • Điều trị nhiễm kiềm chuyển hoá

Lưu ý, nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với arginin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân suy thận mãn tính
  • Bệnh nhân tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu
  • Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase

Hướng dẫn dùng viên uống arginin

Liều dùng

Liều lượng của thuốc cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.

Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase:

  • Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia làm 3 – 4 lần
  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia làm 3 – 4 lần

Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu:

  • Trẻ sơ sinh: 100-175mg/kg/lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng của trẻ.
  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100-175mg/kg/lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng của trẻ.

Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: Người lớn: uống 3 – 6g/ngày.

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn: uống 6 – 21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase: Người lớn: uống 3 – 20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Cách dùng

Bạn có thể uống arginin cùng với thức ăn hoặc sau khi ăn đều được.

Tác dụng phụ của viên uống Arginin

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng Arginin như:

  • Hệ thần kinh trung ương: Tê cóng, đau đầu
  • Tiêu hóa: tiêu chảy khi dùng liều cao, buồn nôn, nôn
  • Nội tiết – chuyển hóa: Tăng thân nhiệt
  • Da: Phù nề, đỏ, đau
  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ
  • Khác: Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong thời gian sử dụng thuốc.

 Tương tác 

Bạn không nên sử dụng Arginin đồng thời với:

  • Thuốc tránh thai đường uống kết hợp estrogen và progestogen
  • Thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin
  • Thuốc trị tiểu đường nhóm sulfonylurê như glyclazid, glyoizid, glyburid,…
  • Thuốc trị động kinh phenytoin
  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali như spironolacton, amilorid, triamteren,…

Lưu ý khi dùng viên uống Arginin

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như sau:

  • Arginin gây tăng kali huyết đe doạ sự sống đối với bệnh nhân suy thận vì sự thải trừ kali giảm đi ở các bệnh nhân này. Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vô niệu.
  • Không dùng cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
  • Đối với chứng tăng amoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid chuyển hoá tăng clorid huyết, do đó cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat.
  • Vì arginin chứa hàm lượng cao nitơ có thể chuyển hoá, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng nitơ cao.

Những đối tượng đặc biệt khi sử dụng viên uống arginin

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Ở phụ nữ có thai, do không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin. Do đó, không dùng thuốc này cho phụ nữ đang trong thời kì mang thai.

Mặt khác, do không biết rõ liệu arginin có được tiết với lượng đáng kể trong sữa mẹ hay không nên cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.

Xử lý khi dùng quá liều thuốc arginin

Đã có báo cáo về quá liều xảy ra ở trẻ em. Quá liều thuốc này ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm axít chuyển hoá tiểu quản thận, phù não hoặc có thể chết.

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Xử lý khi quên một liều thuốc arginin

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Cách bảo quản thuốc arginin

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Arginin là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Thuốc có tác động hướng gan, hạ amoniac trong máu. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

Arginine để làm gì?

Thuốc Arginine là một loại thuốc được sử dụng giúp bổ gan, tăng cường chức năng gan, hỗ trợ bảo vệ gan, giải độc gan, cản những độc tố có hại đến sức khỏe của gan.

Thuốc Arginin Gold là thuốc gì?

Arginin Gold được Cục ATTP – Bộ Y tế cấp với công dụng hỗ trợ bảo vệ gan, giải độc gan, tăng cường chức năng gan. Hỗ trợ hạn chế tác hại do rượu bia, hóa chất gây hại cho gan,.. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Nên uống arginin khi nào?

Để uống thuốc arginine an toàn, bạn cần uống sau bữa ăn, uống nguyên cả viên thuốc và uống kết hợp với một ly nước đầy, hoặc uống khi có triệu chứng xuất hiện. Tuy nhiên, khi uống cần phải đọc kỹ những thông tin ghi trên bao bì và sử dụng đúng theo sự hướng dẫn của các bác sĩ để đạt được hiệu quả cao nhất.

Axit amin Arginine có tác dụng gì?

Chức năng của arginine - Tạo ra nitric oxyd có tác dụng làm giãn các động mạch và mạch máu, tăng cường tuần hoàn máu. - Kích thích quá trình lành vết thương. - Hỗ trợ chức năng thận trong việc loại bỏ các chất cặn bã ra khỏi cơ thể. - Tăng cường chức năng của hệ thống miễn dịch.