B. hoạt động thực hành - bài 27 : viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Dựa vào cách chuyển đổi :1 tấn = 1000kg hay 1kg =\(\dfrac{1}{{1000}}\) tấn = 0,001 tấn ; 1 tạ = 100kg hay 1kg = \(\dfrac{1}{{100}}\) tạ = 0,01 tạ để viết số đo đã cho dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

Câu 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

B. hoạt động thực hành - bài 27 : viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi :1 tấn = 1000kg, hay 1kg =\(\dfrac{1}{{1000}}\) tấn = 0,001 tấn để viết số đo đã cho dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

a) 7 tấn 512kg = \(7\dfrac{{512}}{{1000}}\) tấn = 7,512 tấn;

b) 28 tấn 91kg = \(28\dfrac{{91}}{{1000}}\) tấn = 28,091 tấn;

c) 15 tấn 8kg = \(15\dfrac{8}{{1000}}\) tấn = 15,008 tấn;

d) 500kg = \(\dfrac{{500}}{{1000}}\) tấn = 0,500 tấn = 0,5 tấn.

Vậy ta có kết quả như sau :

B. hoạt động thực hành - bài 27 : viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Câu 2

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) Có đơn vị đo là kg: 4kg 50g; 35kg 70g; 8kg 3g; 500g.

b) Có đơn vị đo là tạ: 7 tạ 50kg ; 5 tạ 5kg; 63kg; 830kg.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi :1 tấn = 1000kg hay 1kg =\(\dfrac{1}{{1000}}\) tấn = 0,001 tấn ; 1 tạ = 100kg hay 1kg = \(\dfrac{1}{{100}}\) tạ = 0,01 tạ để viết số đo đã cho dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) 4kg 50g = \(4\dfrac{{50}}{{1000}}\)kg = 4,050kg = 4,05kg;

35kg 70g= \(35\dfrac{{70}}{{1000}}\)kg = 35,070kg = 35,07kg ;

8kg 3g= \(8\dfrac{3}{{1000}}\)kg = 8,003kg ;

500g = \(\dfrac{{500}}{{1000}}\)kg = 0,500kg = 0,5kg.

b) 7 tạ 50kg = \(7\dfrac{{50}}{{100}}\) tạ = 7,50 tạ =7,5 tạ ;

5 tạ 5kg= \(5\dfrac{5}{{100}}\) tạ = 5,05 tạ ;

63kg= \(\dfrac{{63}}{{100}}\) tạ = 0,63 tạ ;

830kg = 800kg + 30kg = 8 tạ 30kg = \(8\dfrac{{30}}{{100}}\) tạ = 8,30 tạ = 8,3 tạ.

Câu 3

Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày ?

B. hoạt động thực hành - bài 27 : viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Phương pháp giải:

- Tìm số ki-lô-gam thịt 6 con sư tử ăn hết trong 1 ngày = số ki-lô-gam thịt 1 con sư tử ăn hết trong 1 ngày × 6.

- Tìm số ki-lô-gam thịt 6 con sư tử ăn hết trong 30 ngày = số ki-lô-gam thịt 6 con sư tử ăn hết trong 1 ngày × 30.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tấn, lưu ý ta có 1 tấn = 1000kg, hay 1kg = \(\dfrac{1}{{1000}}\) tấn.

Lời giải chi tiết:

Mỗi ngày 6 con sư tử ăn hết số kg thịt là:

9 × 6 = 54 (kg)

Số thịt để nuôi sư tử trong 30 ngày là:

30 × 54 = 1620 (kg)

Đổi: 1620kg = 1,620 tấn = 1,62 tấn

Đáp số:1,62 tấn thịt.