Ba cái là gì

Cai bạ [chữ Hán: 該簿, tiếng Anh: Administration Commissioner], hoặc Cai bộ, tiền thân chức Bố chính sứ thời Minh Mạng sau này, là vị trưởng quan ty Tướng thần thời chúa Nguyễn và quan thứ 2 ở trấn thời Gia Long.[1] Thời Minh Mạng, chức Cai bạ được đổi thành chức Hiệp trấn và vài năm sau, lại được đổi thành chức Bố chính sứ, đều là các chức quan thứ 2 ở tỉnh sau Trấn thủ, Lưu thủ, Tổng đốc.

Cai bạ là chức trưởng quan của ty phụ trách tài chính và hành chính như quân lương, thuế khoa, điền thổ, hộ tịch ở các dinh, trấn hoặc tỉnh mà ty được lập. Thời chúa Nguyễn và thời Gia Long, Cai bạ cùng Ký lục là 2 quan tham mưu của Trấn thủ [Trấn thủ, Cai bạ, Ký lục] trông coi việc chỉ đạo mọi hoạt động ở trấn và ở các cấp dưới hơn.

Về phẩm trật, thời Nguyễn Gia Long:[2]

  • Chánh tam phẩm văn giai: Cai bạ công đường các dinh
  • Tòng tam phẩm văn giai: Chánh dinh Cai bạ
  • Chánh tứ phẩm văn giai: Cai bạ cung Trường Thọ
  • Tòng tứ phẩm văn giai: Cai bạ Điển quân [không định ngạch]
  • Chánh ngũ phẩm văn giai: Chánh cai bạ tầu
  • Tòng ngũ phẩm văn giai: Cai bạ các biệt đạo

Chức Cai bạ được lập vào thời chúa Sãi. Năm 1614, chúa tổ chức lại quan chế và hành chính, đặt ra ba ty là ty Xá sai, ty Tướng thần và ty Lệnh sử tại Chính dinh Phú Xuân để trông coi mọi việc:

  • Ty Xá sai coi việc văn án từ tụng, do Đô tri và Ký lục giữ.
  • Ty Tướng thần, coi việc trưng thu tiền thóc, phát lương cho quân các đạo, do Cai bạ giữ.
  • Ty Lệnh sử, coi việc tế tự, lễ tiết và chi cấp lương hướng cho quân đội chính quy, do Nha úy giữ.

Thời chúa Võ năm 1744, Cai bạ đổi làm bộ Hộ, giữ việc tài chính, ruộng đất, nhân khẩu, kho tàng, thu phát, bổng lộc, đồ cống nạp, thuế khoá, muối và sắt. Ký Lục đổi làm bộ Lại, giữ việc quan tước, phong tước, ân ban thuyên chuyển, lựa chọn, xét công, bãi truất và thăng thưởng, bổ sung quan lại, cung cấp người cho các nha môn.

Thời Nguyễn Gia Long, Cai bạ cùng Ký lục tiếp tục là 2 quan tham mưu cho Trấn thủ [Trấn thủ, Cai bạ, Ký lục] tại các tỉnh miền Trung, và Hiệp trấn [Hiệp trấn, Cai bạ, Ký lục] tại các trấn thuộc Bắc thành và thành Gia định, với trách nhiệm trông coi mọi mặt hành chính tại một trấn.

Năm Minh Mạng 8 Đinh Hợi 1827, đổi chức Cai bạ, Ký lục thành Hiệp trấn và Tham hiệp trấn, trật Chánh tứ phẩm văn giai.

Năm Minh Mạng 12 Tân Mão 1831, đổi chức Hiệp trấn thành Bố chính sứ phụ tá Tổng đốc và đổi chức Tham hiệp trấn thành Án sát sứ phụ tá Tuần phủ.[3]

Thời Nguyễn Gia Long, trong các chức Cai bạ, còn có chức Cai bạ là chức quan trông coi cung Trường Thọ, đặt năm Gia Long 3 Giáp Tý 1804, trật Chánh Tứ phẩm, gọi là Cai bạ cung Trường Thọ.[1]

Theo bài viết này[4], thời Nguyễn Gia Long, triều đình lấy 4 dinh: Quảng Nam, Quảng Đức, Quảng Trị, Quảng Bình làm trực lệ [直隸], nghĩa là được điều hành trực tiếp từ triều đình,[5] nên tại các dinh trực lệ này, chức Cai bạ là chức cao nhất [thay vì thường ở một trấn, Lưu thủ là vị quan có chức quan cao nhất trấn].

  1. ^ a b Từ điển chức quan Việt Nam, Đỗ Văn Ninh, nhà xuất bản Thanh Niên [2002], trang 110 danh mục 92. Cai bạ
  2. ^ “Quan chế thời Gia Long”.
  3. ^ Từ điển chức quan Việt Nam, Đỗ Văn Ninh, nhà xuất bản Thanh Niên [2002], trang 307 danh mục 525. Hiệp trấn và trang 647 danh mục 1301. Tham Hiệp trấn
  4. ^ “Đôi điều về Cai bạ Quảng Bình Nguyễn Du và tuyệt tác Đoạn Trường Tân Thanh về sau”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
  5. ^ “Phân cấp hành chính Việt Nam”.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cai_bạ&oldid=67095688”


ba cái, ngọt, nặng tiếng Nhật là gì ?. Chào các bạn, trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật này, Tự học online xin được giới thiệu với các bạn ý nghĩa và ví dụ của 3 từ : ba cái ngọt nặng

ba cái

Nghĩa tiếng Nhật : 三つ
Cách đọc : みっつ mittsu
Ví dụ : Tôi đã mua 3 cái cốc

コップを三つ買いました。

Nghĩa tiếng Nhật : 甘い
Cách đọc : あまい amai
Ví dụ : Quả dâu tây này ngọt

Nghĩa tiếng Nhật : 重い
Cách đọc : おもい omoi
Ví dụ : Cái cặp này nặng

Trên đây là nội dung bài viết : ba cái, ngọt, nặng tiếng Nhật là gì ?. Các bạn có thể tìm các từ vựng tiếng Việt khác bằng cách tìm kiếm bằng cách đánh vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : tên từ vựng cần tìm[nên là tiếng Việt có dấu để có kế quả chuẩn xác] + tiếng Nhật là gì. Bạn sẽ tìm được từ cần tìm.

Tháng Mười Một 8, 2018

Mời các bạn cùng Ngữ Pháp tiếng Nhật tìm hiểu ba cái tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ ba cái.

Nghĩa tiếng Nhật của từ ba cái:

Trong tiếng Nhật ba cái có nghĩa là : 三つ . Cách đọc : みつ. Romaji : mitsu

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

コップを三つ買いました。
Koppu o mittsu kai mashi ta.

Tôi đã mua 3 cái cốc

アイスクリームを三つを買った。 Aisukuri-mu o mittsu katta.

Tôi đã mua 3 cây kem.

Trong tiếng Nhật ngày mồng 8 có nghĩa là : 八日 . Cách đọc : ようか. Romaji : youka

八日からイギリスに行きます。
Youka kara igirisu ni iki masu.

Tôi sẽ đi Anh vào ngày mồng 8

今月の八日に結婚します。 Kongetsu no youka ni kekkon shi masu.

Mùng tám tháng này tôi sẽ kết hôn.

Trên đây là nội dung bài viết : ba cái tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ ba cái. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : từ điển việt nhật.

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ ba cái trong tiếng Trung và cách phát âm ba cái tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ba cái tiếng Trung nghĩa là gì.

ba cái
[phát âm có thể chưa chuẩn]

仨 《三个[后面不能再接"个"字或其他量词]。》
[phát âm có thể chưa chuẩn]


仨 《三个[后面不能再接"个"字或其他量词]。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ ba cái hãy xem ở đây
  • phiếu thu chi tiếng Trung là gì?
  • máy cán tiếng Trung là gì?
  • cho thôi việc tiếng Trung là gì?
  • nhiên liệu máy bay tiếng Trung là gì?
  • sắp thi đấu tiếng Trung là gì?
仨 《三个[后面不能再接"个"字或其他量词]。》

Đây là cách dùng ba cái tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ba cái tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 仨 《三个[后面不能再接 个 字或其他量词]。》

Video liên quan

Chủ Đề