Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13 có đáp án [Đề 3] như là phiếu kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 4.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4
Tuần 13 - Thời gian: 45 phút
Tải xuống
Khoanh vào chữ cái [ A, B, C, D] đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính: 47 × 11 = …. ?
A. 517
B. 417
C. 527
D. 427
Câu 2: Tích của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 100 734
B. 98 778
C. 100 899
D. 100 674
Câu 3: Kết quả của phép tính: 326 × 201 = …. ?
A. 64 526
B. 65 526
C. 65 536
D. 64 536
Câu 4: Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 215m. Diện tích của mảnh đất đó là:
A. 45125m2
B. 45225m2
C. 46225m2
D. 46235m2
Câu 5: Khi nhân một số với 205, do vô ý Tâm đã quên viết chữ số 0 của số 205 nên tích giảm đi 42120 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó?
A. 47970
B. 48970
C. 47870
D. 47890
Câu 6: Tìm số tự nhiên x lớn nhất để : 238 × x < 1193
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a] 347 × 321
c] 436 × 205
b] 359 × 454
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 748 × 56 + 748 × 44
b] 538 × 624 - 424 × 538
Câu 3: Khu vườn phía trước nhà bác Thành trồng 15 hàng nhãn, mỗi hàng có 11 cây. Khu vườn phía sau nhà bác Thành trồng 19 hàng nhãn mỗi hàng cũng có 11 cây. Hỏi vườn nhà bác Thành trồng được tất cả bao nhiêu cây nhãn ?
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]
Phần II. Tự luận [7 điểm]
Câu 1: [3 điểm]
Câu 2: [2 điểm]
Câu 3: [2 điểm]
Bài giải
Số hàng nhãn trồng trong vườn là:
15 + 19 = 34 [hàng]
Số cây nhãn bác Thành trồng được là:
11 × 34 = 374 [cây]
Đáp số: 374 cây nhãn
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a] 25 x 11 = 275 ☐ b] 37 x 11 = 307 ☐
c] 56 x 11 = 516 ☐ d] 73 x 11 = 803 ☐
2. Chọn câu trả lời đúng:
Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 215m. Diện tích của mảnh đất đó là:
A. 45125 $m^{2}$ B. 45225 $m^{2}$
C. 46225 $m^{2}$ D. 46235 $m^{2}$
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1] 10kg = ... yến 10 yến = ... tạ 10 tạ = ... tấn
30kg = ... yến 400 kg = ... tạ 4000kg = ... tấn
b] 100 $cm^{2}$ = .... $dm^{2}$ 1 $m^{2}$ = ... $dm^{2}$ 300 $dm^{2}$ = ... $m^{2}$
2500 $cm^{2}$ = ... $dm^{2}$ 15 $m^{2}$ = ... $dm^{2}$ 7500 $dm^{2}$ = ... $m^{2}$
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài 327cm, chiều rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 35543 $cm^{2}$ B. 35643 $cm^{2}$
C. 34643 $cm^{2}$ D. 6213 $cm^{2}$
PHẦN 2. TRÌNH BÀY CHI TIẾT CÁC BÀI TOÁN
1. Khu vườn phía trước nhà bác Thành trồng 15 hàng nhãn, mỗi hàng có 11 cây. Khu vườn phía sau nhà bác Thành trồng 19 hàng nhãn mỗi hàng cũng có 11 cây. Hỏi vườn nhà bác Thành trồng được tất cả bao nhiêu cây nhãn? [Giải bằng 2 cách]
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Đặt tính rồi tính:
a] 347 x 321 b] 359 x 454 c] 436 x 205
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 47 x 298 + 53 x 298 b] 426 x 617 + 617 x 574
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 13
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 13 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 14
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 13
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 13
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Tính nhẩm phép tính 45 x 11 được kết quả là:
Câu 2: Kết quả của phép tính 278 x 521 là:
A. 142658 | B. 144838 | C. 146985 | D. 148952 |
Câu 3: Giá trị của x thỏa mãn x : 173 = 489 là:
A. x = 89725 | B. x = 87511 | C. x = 86425 | D. x = 84597 |
Câu 4: Phép tính nào dưới dây có kết quả lớn nhất?
A. 29 x 9 | B. 12 x 21 | C. 11 x 24 | D. 10 x 26 |
Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 294cm và chiều rộng 171cm là:
A. 50274cm2 | B. 51754cm2 | C. 52895cm2 | D. 53485cm2 |
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Tính nhẩm:
11 x 74 | 11 x 23 | 11 x 42 | 11 x 15 |
11 x 63 | 11 x 37 | 11 x 81 | 11 x 90 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
264 x 184 | 389 x 482 |
482 x 109 | 571 x 582 |
Bài 3: Nhà trường dự định lắp bàn ghế cho 30 phòng học, mỗi phòng học gồm 12 bộ bàn ghế. Hỏi nhà trường phải trả bao nhiêu tiền dể mua đủ số bộ bàn ghế lắp cho các phòng học, biết mỗi bộ bàn ghế trị giá 120000 đồng?
Bài 4: Hai ô tô chạy từ hai đầu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 800m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 850m. Sau 1 giờ 38 phút, hai ô tô gặp nhau. Hỏi độ dài quãng đường đó là bao nhiêu mét?
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 13
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: A | Câu 2: B | Câu 3: D | Câu 4: C | Câu 5: A |
Phần 2: Tự luận
Bài 1:
11 x 74 = 814 | 11 x 23 = 253 | 11 x 42 = 462 | 11 x 15 = 165 |
11 x 63 = 693 | 11 x 37 = 407 | 11 x 81 = 891 | 11 x 90 = 990 |
Bài 2:
264 x 184 = 48576 | 389 x 482 = 187498 |
482 x 109 = 52538 | 571 x 582 = 332322 |
Bài 3:
Số bộ bàn ghế lắp cho 30 phòng học là:
12 x 30 = 360 [bộ]
Số tiền nhà trường phải trả để lắp số bộ bàn ghế là:
120000 x 360 = 43200000 [đồng]
Đáp số: 43200000 đồng
Bài 4:
Đổi 1 giờ 38 phút = 98 phút
Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là:
800 x 98 = 78400 [m]
Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là:
850 x 98 = 83300 [m]
Quãng đường đó dài là:
78400 + 83300 = 161700 [m]
Đáp số: 161700m
------
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 13. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.
Cập nhật: 06/12/2021