Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.
Full PDF PackageDownload Full PDF Package
This Paper
A short summary of this paper
36 Full PDFs related to this paper
Download
PDF Pack
47 602 KB 33 381
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----***----- BÀI TẬP LỚN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHÊ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG PHẦN
MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN
--------------------------------------------GV hướng dẫn: PGS.TS Lê Thanh Huệ
Lớp: Quản Trị Dự Án Công Nghệ Thông Tin
Nhóm thực hiện: Nhóm 20
1. Đinh Việt Anh
2. Nguyễn Thái Hà
3. Hoàng Thị Thu Huyền
4. Hoàng Anh Đức
5. Bùi Thị Hà MỤC LỤC
1. LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................................................................1
2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN..................................................................................................................................................2
2.1. Tên dự án:................................................................................................................................................2
2.2. Người quản lý dự án[PM]:..................................................................................................................2
2.3. Danh sách tổ dự án:.............................................................................................................................2
2.1.3. Chủ đầu tư :......................................................................................................................................2
2.2.3. Tổng mức đầu tư:.............................................................................................................................2
2.3.3. Thời gian thực hiện dự án:...............................................................................................................2
3. Mục tiêu.......................................................................................................................................................................3
4. Đề xuất giải pháp.........................................................................................................................................................3
4.1. Sắp xếp sách theo đúng nguyên tắc, trật tự..............................................................................................3
4.2. Tự tay sắp xếp và quản lý........................................................................................................................3
4.1.2. Thường xuyên rà soát và kiểm tra...................................................................................................4
4.2.2. Xây dựng phần mềm mới.................................................................................................................5
5. Lựa chọn công nghệ.....................................................................................................................................................7
5.1. Microsoft Visual Studio...........................................................................................................................7
5.1.1. SQL Server......................................................................................................................................8
5.2.1. Microsoft Project.............................................................................................................................9
6. Ước tính chi phí...........................................................................................................................................................9
6.1. Ước tính chi phí là gì...............................................................................................................................9
7. Lịch trình thực hiện....................................................................................................................................................15
8. Công tác thực hiện.....................................................................................................................................................22
9. Quản lí rủi ro..............................................................................................................................................................32
10. TỔNG KẾT DỰ ÁN................................................................................................................................................40
10.1. Lý do phát triển dự án..........................................................................................................................40
10.2. Những kết quả đã đạt được..................................................................................................................40
10.3. Đánh giá và kết quả của dự án.............................................................................................................40
10.1.3. Đánh giá về nhân lực...................................................................................................................40
10.2.3. Ưu điểm của dự án.......................................................................................................................40
10.3.3. Nhược điểm của dự án.................................................................................................................41
10.4.3. Bài học kinh nghiệm....................................................................................................................41
11. KẾT LUẬN.............................................................................................................................................................41 1. LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sức mạnh công nghệ hiện đại nhanh chóng giúp con người
thoát khỏi những khó khăn trong công việc, cuộc sống tấp nập và hối hả ta cần phải
nhanh chóng gia nhập vào thế giới, chủ động hội nhập.
Với sự phát triển nhanh chóng đó rất có nhiều công cụ hữu ích giúp chúng
ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí. Nhiều phần mềm trong lĩnh vực công nghệ
thông tin nhanh chóng ra đời đã góp phần đáng kể.
“Công Nghệ Thông Tin ” một lĩnh vực đầy tiềm năng đã đem lại cho con
người những ứng dụng thật tiện lợi và hữu ích. Một trong những ứng dụng thiết thực mà
nó đem lại là việc ứng dụng tin học vào nhiều lĩnh vực của đời sống như trong các trường
học, công ty, cơ quan, xí nghiệp, bệnh viện… phần lớn đều ứng dụng tin học để giúp cho
việc quản lý được dễ dàng và thuận tiện hơn. Chính vì vậy, mỗi trường học, bệnh viện…
đều muốn xây dựng riêng cho mình một phần mềm quản lý.
Vấn đề quản lý thư viện của các trường học hiện nay, việc quản lý được
thực hiện bằng thủ công với công cụ hỗ trợ chủ yếu là Word và Excel, nên cơ sở dữ liệu
tổ chức chưa chặt chẽ, chi phí quản lý cao, việc truy xuất tìm kiếm thông tin học sinh,
sinh viên mất nhiều thời gian,…Do chưa có một phần mềm chuyên dụng đáp ứng tốt nhu
cầu quản lý thư viện tại nhà trường.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, các nhà trường rất cần phần mềm để giải
quyết tốt những vấn đề trên. Chính những yêu cầu thực tế này nhóm em muốn xây dựng
dự án xây dựng phần mềm “Quản lý thư viện” mong rằng sẽ giúp ích một phần nào đó.
Nhưng bên cạnh việc xây dựng được một chương trình quản lý hoàn thiện
còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Việc quản lý dự án phần mềm là bước
quan trọng đầu tiên trong xây dựng một đề tài lớn.
Mặc dù nhóm chúng em đã có sự cố gắng tìm hiểu trong khi thực hiện đề
tài nhưng do điều kiện và thời gian có hạn, cũng như khả năng quản lý dự án chưa có nên 1 trong bài báo cáo này chúng em không tránh khỏi thiếu sót, chúng em rất mong nhận
được sự giúp đỡ từ phía các thầy cô và các bạn. 2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN. 2.1. Tên dự án:
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Trường Đại Học Mỏ Địa Chất 2.2. Người quản lý dự án[PM]:
Đinh Việt Anh 2.3. Danh sách tổ dự án:
Gồm các thành viên sau:
Nguyễn Thái Hà Hoàng Thị Thu Huyền Hoàng Anh Đức Bùi Thị Hà 2.3.1. Chủ đầu tư :
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Hà Nội.
Địa chỉ: Phố Viên – Phường Đức Thắng – Bắc Từ Liêm –Hà Nội
Số điện thoại: [08]9 222 999
Email: 2.3.2. Tổng mức đầu tư:
104.000.000 VND[ Một trăm linh bốn triệu đồng ] 2.3.3. Thời gian thực hiện dự án:
Tổng thời gian: 3 Tháng [Trừ thứ 7 và chủ nhật không làm việc] 2 Ngày bắt đầu: 28/11/2019
Ngày kết thúc: 28/02/2019 3. Mục tiêu
Hoàn thành công việc của dự án theo đúng yêu cầu kĩ thuật, trong phạm vi
ngân sách, đúng tiến độ [ Kĩ Thuật – Tài Chính – Thời Gian ]
Quản lý dự án là việc áp dụng các công cụ, kiến thức và kĩ thuật nhằm định
nghĩa, lập kế hoạch, tiến hành triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án
Quản lý dự án hiện đang trở thành cách quản lý chính chính thay thế cho
quản lý hành chính mệnh lệnh, quan liêu
Xây dựng một phần mềm để “quản lý thư viện cho Trường Đại Học Mỏ
Địa Chất” nhằm nâng cao chất lượng quản lý một cách có hệ thống, nâng cao năng xuất
lao động con người, tìm kiếm, lưu trữ và báo cáo thống kê thông tin một cách dễ dàng và
chính xác. 4. Đề xuất giải pháp
Quản lý thư viện sách là một công việc phức tạp, đòi hỏi người quản lý cần phải có sự tỉ mỉ, chu đáo và một phương pháp quản lý khoa học. Tuy nhiên, khi
quy mô thư viện tăng lên, số lượng sách nhiều thêm và bạn đọc cũng có thêm nhiều nhu
cầu khác nhau, công việc của người quản lý lại càng gặp thêm nhiều vấn đề. Vậy đâu là
giải pháp để bạn có thể quản lý thư viện sách hiệu quả? Người quản lý sách cần có những
yêu cầu, phẩm chất nào để thư viện có thể vận hành khoa học. 4.1. Sắp xếp sách theo đúng nguyên tắc, trật tự
Sinh viên và giáo viên sẽ rất khó khăn trong việc tìm kiếm một cuốn trong số hàng ngàn đầu sách khác nhau có trong thư viện. Chính vì vậy, việc sắp xếp sách
theo đúng nguyên tắc, trật tự tuy mất nhiều thời gian nhưng lại tạo điều kiện cho mỗi
người có thể dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm sau này. Mỗi một cuốn sách sẽ có một số
thứ tự nhất định trên giá sách, người quản lý thư viện cần sắp xếp vào đúng vị trí của nó 3 sau khi được sử dụng. Công việc này khá mất thời gian, nhưng lại rất cần thiết để đảm
bảo nhu cầu sử dụng của sinh viên và giáo viên 4.2. Tự tay sắp xếp và quản lý
Người quản lý sách của thư viện hãy tự tay sắp xếp nó lên kệ và quản lý
từng vị trí, từng đầu mục sách. Hãy sắp xếp theo mong muốn và theo cách
khoa học. Khi đó, sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm một cuốn sách theo
yêu cầu của sinh viên và giáo viên, rà soát số lượng và tình trạng của từng
đầu mục sách cụ thể. Cần cẩn trọng khi rà soát và sắp xếp từng cuốn sách,
cố gắng nắm vững vị trí của từng cuốn sách cụ thể để có thể quản lý sách
hiệu quả.
4.2.1. Thường xuyên rà soát và kiểm tra
Trong lúc chọn sách, sinh viên và giáo viên có thể làm đảo lộn vị trí của
từng cuốn sách. Chính vì vậy, để có thể đảm bảo vị trí từng cuốn sách trong thư viện, hãy
thường xuyên rà soát, kiểm tra từng đầu mục để phát hiện những vấn đề nảy sinh, tìm
cách khắc phục kịp thời.
Khi có sách mới được mang đến thư viện, người quản lý sẽ phân loại sách
theo đầu mục sách, loại sách rồi ghi mã sách vào từng quyển sách và xếp sách mới lên
trên giá sách. Trong phần mềm, người quản lý sẽ nhập tên sách, mã sách, đầu mục sách,
loại sách vào từng mục trong phần nhập của phần mềm và cập nhật số lượng sách còn lại
trong thư viện.
Mỗi sinh viên và giáo viên nếu muốn mượn sách phải làm thẻ thư
viện đăng kí tại thư viện. Sinh viên và giáo viên phải điền đấy đủ thông tin vào đơn đăng
kí làm thẻ thư viện. Người quản lý sẽ kiểm tra thông tin nếu đúng sẽ tiến hành lưu thông
tin vào trong hệ thống, cấp thẻ thư viện và hóa đơn làm thẻ.
Mỗi thẻ sẽ có mã thẻ [là kí tự] để phân biệt các thẻ với nhau, thời
gian cấp và thời gian sử dụng thẻ [thời gian sử dụng là 1 năm]. Chi phí làm thẻ là 30.000
đồng/1 lần. Hóa đơn làm thẻ gốm mã hóa đơn, ngày lập, chi phí, họ tên người làm thẻ. 4 Khi sinh viên /giáo viên mang sách đến cho thủ thư để đăng ký mượn sách, người quản lý
kiểm tra thẻ thư viện của học sinh/giáo viên đó sau đó sẽ ghi mã thẻ thư viện, tên sinh
viên /giáo viên, mã sách, tên sách, số lượng sách, đầu mục sách, loại sách mà sinh viên đã
mượn và kèm theo ngày, tháng, năm thời điểm hiện tại và ngày, tháng, năm thời hạn trả
sách vào phiếu mượn - trả sách, đồng thời ở trên phần mềm người quản lý cũng sẽ ghi
các thông tin trên vào phần mềm để có thể kiểm soát được số lượng sách còn lại trong thư
viện.
Khi sinh viên /giáo viên đến trả sách, người quản lý sẽ yêu cầu sinh
viên /giáo viên xuất trình thẻ thư viện và phiếu mượn – trả để kiểm tra tên sinh viên /giáo
viên, mã sách, tên sách, số lượng sách, đầu mục sách, loại sách đã mượn xem có đúng với
thông tin trên phần mềm và tên sách, số lượng sách, đầu mục sách, loại sách mà sinh viên
/giáo viên mang đến trả hay không và kiểm tra ngày, tháng, năm xem có quá hạn trả hay
không, nếu quá hạn trả sách thì người quản lý sẽ đề nghị sinh viên /giáo viên điền thông
tin vào trong phiếu phạt, còn nếu đúng hạn người quản lý sẽ nhập mã sách, tên sách, đầu
mục sách, loại sách đã được nhập vào phần mềm để cập nhật lại số lượng sách.
Khi thư viện cần bổ sung sách mới người quản lý sẽ tìm hiểu thông tin sách
cần nhập, lập danh sách sách cần nhập và trình cho ban lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
Nếu yêu cầu nhập sách được phê duyệt người quản lý sẽ tiến hành liên hệ tài vụ lấy tiền
và đặt mua sách. Khi có sách mới người quản lý tiến hành phân loại, làm mã sách, cập
nhập tình trạng sách vào hệ thống.
Người quản lý lập báo cáo trình cho lãnh đạo nhà trường về tình trạng sách,
số sinh viên /giáo viên đăng kí thẻ, danh sách, số lượng sách được mượn trả, số lượng vi
phạm, số lượng sách nhập và xử lí sách hỏng, quá hạn. 4.2.2. Xây dựng phần mềm mới
Xây dựng phần mềm mới để quản lý thư viện do hiện tại chưa có phần
mềm quản lý nào thực sự hiệu quả và đây là nhu cầu cần thiết.
Các modul cần có: Quản lý
5 o Thống kê thư viện. o Theo dõi đóng phí làm mới thẻ. o Theo dõi các loại sách . o Thống kê các thông tin về sinh viên Công tác sinh viên o Import danh sách thí sinh từ excel. o Tiếp nhận sinh viên o Chụp hình sinh viên o Làm thẻ thư viện o Phát thẻ cho sinh viên Trưởng nhà o Ghi phiếu mượn o Trả sách o Mua mới sách o Gởi yêu cầu sửa chữa , mua mới Kế toán tài vụ o Thu các loại phí o Hoàn trả các loại phí Quản trị thiết bị o Nhập, xuất, tồn kho vật dụng phục vụ sửa chữa o Tiếp nhận yêu cầu sửa chữa o Yêu cầu nghiệm thu o Phê duyệt yêu cầu sửa chữa.
6 An ninh sinh viên o Kiểm soát thông tin sinh viên ra vào cổng, tòa nhà o Cảnh báo sinh viên mượn quá hạn sách. o Đồng bộ dữ liệu sinh viên từ hệ thống xuống máy trạm Thống kê, báo cáo o Thống kê các loại phí o Thống kê sinh viên. o Thống kê hoàn trả Quản lý người dùng, an ninh hệ thống o Quản lý thông tin người dùng o Phân quyền hệ thống theo module, theo tính năng o Sao lưu, phục hồi dữ liệu hệ thống. Dịch vụ o Quản lý bãi xe Mô hình bãi xe thông minh o Quản lý ra vào o Quản lý khách đăng ký tháng o Quản lý khách vãn lai Kết nối dữ liệu sinh viên từ hệ thống. Thống kê doanh thu 5. Lựa chọn công nghệ
5.1. Microsoft Visual Studio 7 Công cụ viết phần mềm: Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp [IDE] từ Microsoft, là 1 trong những trình soạn thảo và debug phổ
biến nhất hiện nay.
Ngôn ngữ sử dụng: C# hiện là 1 trong những ngôn ngữ thông dụng nhất hiện nay, thích hợp sử dụng cho các phần mềm chạy trên nền hệ điều hành Windows
đang được sử dụng phổ biến với cách lập trình Winform tiện dụng và chưa được sử dụng
để làm phần mềm này, hơn nữa với C# Winform việc bảo trì và khắc phục lỗi sẽ được xử
lí tốt hơn. 5.1.1. SQL Server
SQL server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu sử dụng Transact – SQL
để trao đổi dữ liệu giữa Clientcomputer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm
databases, engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau.
Ngoài ra hệ thóng SQL Server có thể được tối ưu để chạy trên môi trường
cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến tera-byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user.
SQL có thể liên kết hợp ăn ý với các server khác nhau như IIS, E-Commerce, Proxy
Server,….
Trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, SQL có những vai trò
như sau:
SQL là ngôn ngữ hỏi có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ
dàng thông qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đến cơ
sở dữ liệu và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể nhúng
các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương
trình ứng dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị cơ
sở dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu, điều
khiển truy cập cơ sở dữ liệu,... 8 SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ [client/server] : Trong các hệ
thống cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao tiếp giữa các
trình ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết các
máy chủ Web cũng như các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với vai trò là ngôn ngữ
để tương tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở dữ
liệu phân tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống khác tr ên
mạng, gởi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau.
SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong một
hệ thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL thường được
sử dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị c ơ sở dữ liệu. 5.1.2. Microsoft Project
Microsoft Project [MSP hoặc WinProj] là một phần mềm quản lý dự án
được phát triển và bán bởi Microsoft. Chương trình này được thiết kế để hỗ trợ quản lý
dự án trong việc phát triển các kế hoạch, phân công nguồn lực cho dự án, theo dõi tiến
độ, quản lý ngân sách và phân tích khối lượng công việc.
Có thể sử dụng Microsoft Project để:
- Tạo ra các kế hoạch cho dự án. Xác định được thời gian phải hoàn thành
- Lập tiến độ thích hợp với các nhiệm vụ cần phải thực hiện
- Phân bổ nguồn lực và chi phí cho các công tác
- Cho phép điều chỉnh kế hoạch phù hợp với các ràng buộc về thời gian và
chi phí tài nguyên giới hạn
- Quản lý dự án theo tiến độ và chi phí bằng phương pháp Earned Value
Method
- Xem các thông tin, dữ liệu theo nhiều cách, đánh dấu, lọc và sắp xếp
thông tin dự án theo cách của bạn
9 - Cộng tác và chia sẻ dữ liệu với những thành viên trong nhóm để tăng năng
suất làm việc
- Chuẩn bị những báo cáo mang tính chất chuyên nghiệp để trình bày cho
ban lãnh đạo, tư vấn giám sát, chủ đầu tư, công nhân… 6. Ước tính chi phí
6.1. Ước tính chi phí là gì
- Mọi dự án đều phải xác định một kinh phí tối đa, hay nói khác đi là một
khoản tiền tối đa mà dự án có thể sử dụng. Mỗi dự án trong sự phát triển CNTT đều phải
xác định tổng dự toán kinh phí cho toàn bộ quá trình thực hiện, phân bổ theo từng năm
thực hiện.
- Cho đến hiện nay, với các dự án CNTT lấy kinh phí từ ngân sách Nhà
nước cuối năm đều có việc xem xét lại các kết qủa đã đạt được và trên cơ sở đó dự trù kế
hoạch tài chính cho năm sau.
- Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao, đồng bộ và tạo ra được những thay
đổi cơ bản trong hoạt động quản lý, kinh tế xã hội, các dự án ứng dụng CNTT ở các Bộ
ngành địa phương thường đòi hỏi những đầu tư khá lớn mà ngân sách Nhà nước khó có
thể đáp ứng cân đối hoàn toàn được. Do vậy, các dự án đều được xác định nguồn vốn
khác nhau có thể huy động được để đảm bảo được kinh phí cần thiết thực hiện dự án. - Ước tính chi phí là xấp xỉ chi phí của một chương trình, dự án hoặc hoạt
động. Dự toán chi phí là sản phẩm của quá trình ước tính chi phí. Ước tính chi phí có
tổng giá trị duy nhất và có thể có các giá trị thành phần có thể xác định được. Một vấn đề
10 với vượt chi phí có thể tránh được với một ước tính chi phí đáng tin cậy, đáng tin cậy và
chính xác. Một người ước tính chi phí là người chuyên nghiệp chuẩn bị dự toán. Có nhiều
loại công cụ ước tính chi phí khác nhau, có tiêu đề có thể được đặt trước bởi công cụ sửa
đổi, chẳng hạn như công cụ ước tính tòa nhà, hoặc công cụ ước tính điện hoặc công cụ
ước tính chính - Mục đích của ước tính chi phí là:
+ Đưa ra cái nhìn tổng quát về chi phí xây dựng hệ thống.
+ Ước lượng giám sát đảm bảo chi phí trong quá trình thực hiện dự án.
- Để có thể ước lượng được chi phí cho dự án một cách thiết thực và đầy
đủ nhất. Ta cần xét 2 yếu tố quan trọng đó là: chi phí tổng quan và chi phí chi tiết. Trước
hết ta đi vào chi phí tổng quan.
- Chi phí tổng quan: Là chi phí tổng quát bao gồm những thứ chung chung.
a. Chi phí tổng quan STT Nội dung công việc Chi phí 1
2
3 vnđ
vnđ
vnđ 4 Bắt đầu dự án
5.000.000
Đi khảo sát thực tế
2.000.000
Thực hiện phân tích và xác định 8.000.000
yêu cầu của hệ thống
Thiết kế một CSDL cho dự án
5.000.000 5
6
7 Thiết kế giao diện
Viết Code , lập trình
Kiểm thử và chuẩn bị tài liệu vnđ
vnđ
vnđ 4.000.000
12.000.000
11.000.000 11 Ghi chú vnđ 8
9
10
11
12
13 Cài đặt, hướng dẫn sử dụng
2.000.000
Chi phí cho đội dự án
50.000.000
Chi phí dự phòng cho những phát 10.000.000
sinh
Chi phí đầu tư trang thiết bị, máy 100.000.000
móc vnđ
vnđ
vnđ Chi phí cho hội họp
2.000.000
Chi phí cho các vấn đề công nghệ 10.000.000
kĩ thuật thực hiện dự án vnđ
vnđ Tổng Chi phí 220.000.000 vnđ vnđ Bảng chi phí tổng quan cho dự án xây d ựng ph ần m ềm qu ản lí th ư vi ện
b. Chi phí chi tiết
Chi phí chi tiết cho ta thấy cụ thể nhất những chi phí ta cần chi cho dự án của
mình
STT Chi tiết cụ thể Đơn giá
[VNĐ] Thời
thực
[giờ] 1 Đi khảo sát thực tế 250.000 12 2.000.000 32 1.000.000
700.000
300.000
8.000.000 Quan sát tham khảo
Phỏng vấn xung quanh
Thăm dò nhu cầu
250.000
2 Thực hiện phân tích và
xác định yêu cầu của hệ
thống
Quản lí thông tin nguồn
nhập sách
Quản lí thông tin người
mượn sách
Quản lí nhân viên
Quản lí hợp đồng
Quản lí kho sách
Quản lí ấn chỉ
Quản lí tạo in thẻ thư viện
Báo cáo thống kê
3 Thiết kế một CSDL cho dự 250.000
án
Bảng ấn chỉ
12 gian Thành
hiện [VNĐ] 1.000.000
1.000.000 20 1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
5.000.000
555.000 Tiền Bảng họ tên độc giả 555.000 Bảng ngày mượn sách 555.000 Bảng ngày trả sách 555.000 Bảng nhân viên
Bảng chức vụ
Bảng hợp đồng
Bảng giới tính
Bảng số điện thoại [email] 555.000
555.000
555.000
555.000
555.000 4 Thiết kế giao diện 250.000 Module hệ thống
Module quản lý
Module thống kê báo cáo
5 Lập trình và tích hợp hệ 250.000
thống
Xây dựng các bảng CSDL
Xây dựng các chức về quản
trị người dùng
Lập trình Module quản trị
hệ thống
Lập trình Module liên kết
Lập trình Module liên hệ
Tích hợp hệ thống
Kiểm thử và sửa lỗi
250.000 6 7 16 4.000.000 48 1.000.000
2.000.000
1.000.000
12.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000 44 2.000.000
2.000.000
2.000.000
11.000.000 Dữ liệu kiểm thử
Kiểm thử mức đơn vị
Kiểm thử mức tích hợp 1.000.000
1.000.000
2.000.000 Kiểm thử mức hệ thống
Kiểm thử giao diện
Báo cáo kiểm thử chức năng
mượn trả sách
Kết quả kiểm thử
Kiểm tra lần cuối
Kết thúc dự án
250.000 2.000.000
2.000.000
1.000.000 Bàn giao sản phẩm
Tạo bản hướng dẫn sử dụng
Đào tạo 8 1.000.000
1.000.000
2.000.000
500.000
500.000
500.000 13 8 9 Bảo trì [bảo hành]
Chi phí dự phòng 500.000
10.000.000 Chi phí đi lại
Chi cho hội họp
Chi phí phát sinh
Chi phí cho đội dự án 5.000.000
2.000.000
3.000.000
50.000.000 250.000 200 Đinh Việt Anh:
- trưởng nhóm, lập trình
viên. 10.000.000 Nguyễn Thái Hà:
- lập trình viên, người quản
trị CSDL
Hoàng Anh Đức:
-kỹ sư đảm bảo chất lượng,
kỹ sư phân tích thiết kế.
Bùi Thị Hà:
- nhà phân tích nghiệp vụ
kinh doanh, lập trình viên
Hoàng Thị Thu Huyền:
- kĩ sư đảm bảo chất lượng,
kĩ sư phân tích thiết kế. 10.000.000
10.000.000
10.000.000
10.000.000 Tổng 104.000.000 Bảng chi phí chi tiết cho dự án
7. Lịch trình thực hiện
Phạm vi thời gian
Thời gian hoàn thành: 3 tháng
Ngày bắt đầu: 28/11/2019
Ngày kết thúc: 28/02/2019 Bảng phân rã công việc
Dự án quản lý thư viện điện tử
1. Khởi động dự án
2. Đi khảo sát thực tế
2.1. Quan sát tham khảo
2.2. Phỏng vấn xung quanh
2.3. Thăm dò nhu cầu
14 3. Thực hiện phân tích và xác định yêu cầu của hệ thống
3.1. Quản lí thông tin nguồn nhập sách
3.2. Quản lí thông tin người mượn sách
3.3. Quản lí nhân viên
3.4. Quản lí hợp đồng
3.5. Quản lí kho sách
3.6. Quản lí ấn chỉ
3.7. Quản lí tạo in thẻ thư viện
3.8. Báo cáo thống kê
4. Thiết kế một CSDL cho dự án
4.1. Bảng ấn chỉ
4.2. Bảng họ tên độc giả
4.3. Bảng ngày mượn sách
4.4. Bảng ngày trả sách
4.5. Bảng nhân viên
4.6. Bảng chức vụ
4.7. Bảng hợp đồng
4.8. Bảng giới tính
4.9. Bảng số điện thoại [email]
5. Thiết kế giao diện 5.1. Module hệ thống
5.2. Module quản lý
5.3. Module thống kê báo cáo
5.4. Lập trình và tích hợp hệ thống
5.5. Xây dựng các bảng CSDL
5.6. Xây dựng các chức về quản trị người dùng
5.7. Lập trình Module quản trị hệ thống
5.8. Lập trình Module liên kết
5.9. Lập trình Module liên hệ
5.10. Tích hợp hệ thống
6. Kiểm thử và sửa lỗi
6.1. Dữ liệu kiểm thử
6.2. Kiểm thử mức đơn vị
6.3. Kiểm thử mức tích hợp
6.4. Kiểm thử mức hệ thống
6.5. Kiểm thử giao diện
6.6. Kết quả kiểm thử
15 6.7. Kiểm tra lần cuối
7. Kết thúc dự án Thành viên tổ đội
STT Họ và tên
1
Đinh VIệt Anh
2 Hoàng Thị Thu Huyền 3 Nguyễn Thái Hà 4
5 Hoàng Anh Đức
Bùi Thị Hà Địa chỉ liên hệ
Lớp:
DCCTMM62B
Lớp:
DCCTMM62B
Lớp:
DCCTMM62B
Lớp: DCCTMM61
Lớp:
DCCTMM62B Chữ kí Quy tắc làm việc
Mọi sự phân công đều được đưa ra họp bàn công khai
Ưu tiên phân công theo năng lực sở trường của mỗi người Yêu cầu với các thành viên
Nghiêm chỉnh chấp hành thực hiên công việc theo bản kế hoạch của dự án
Tích cực tham gia thảo luận, phát biểu ý kiến để dự án đạt kết quả tốt nhất
Bồi dưỡng khả năng chuyên môn để hoàn thành tốt vai trò của mình trong dự án
Tham gia đầy đủ các buổi họp
Nghỉ làm phải thông báo tới giám đốc dự án hoặc trưởng nhóm Truyền thông
Trao đổi qua email, điện thoại, skyper
Họp nhóm khi cần và theo kế hoạch truyền thông Hội họp
Có mặt đầy đủ đúng giờ các buổi họp nhóm dự án
Tích cực, khẩn trương trao đổi, bàn bạc, giải quyết các vấn đề của dự án
Chấp hành, thực hiện đúng quyết định, giải pháp đã thống nhất trong cuộc họp. 16 Danh sách các vị trí cần cho dự án
STT Vị trí
1
2 3
4
5
6
7 Trách nhiệm Kỹ năng yêu Số lượng
cầu
Giám đốc dự án
Quản lý đội dự Lãnh đạo, kinh 1
án
nghiệm quản lý
dự án
Lập trình viên
Viết mã nguồn Thành
thạo 3
cho
trương java,
trình
SQLServer,
HTML, CSS
Kỹ sư đẩm bảo chất lượng
Đảm bảo chất
2
lượng cho dự
án
Người quản trị CSDL
Xây dựng, bảo SQLServer
1
trì CSDL
Nhà phân tích nghiệp vụ Gặp gỡ lấy Giao tiếp, kinh 1
kinh doanh
thông tin từ doanh
khách hàng
Kỹ sư quản lý cấu hình
Quản lý cấu
1
hình cho dự án
Kĩ sư phân tích thiết kế
Phân tích thiết
2
kế hệ thống 17 STT Công việc
1 Khởi động dự án 2 Đi khảo sát thực tế Mã công việc Ngày
công
1
5 1 2
1
1
1
10 2 2
1
4
1
1
1
1
2
20 2 10
2
2
2
2
2
6
4
2
20 2 KH.01
KH.02
KH.03
KH.04 4 Đi khảo sát thực tế
Quan sát tham khảo
Phỏng vấn xung quanh
Thăm dò nhu cầu
Thực hiện phân tích và xác định yêu cầu
của hệ thống
Quản lí thông tin nguồn nhập sách
Quản lí thông tin người mượn sách
Quản lí nhân viên
Quản lí hợp đồng
Quản lí kho sách
Quản lí ấn chỉ
Quản lí tạo in thẻ thư viện
Báo cáo thống kê
Thiết kế một CSDL cho dự án TK.01
TK.1.1
TK.1.2
TK.1.3
TK.1.4
TK.1.5
TK.02
TK.2.1
TK.2.2 5 Bảng ấn chỉ
Bảng họ tên độc giả
Bảng ngày mượn sách
Bảng ngày trả sách
Bảng nhân viên
Bảng chức vụ
Bảng hợp đồng
Bảng giới tính
Bảng số điện thoại [email]
Thiết kế giao diện CN.01
CN.02
CN.2.1
CN.2.2
CN.03
CN.04 3
4
3
4
4
1 CN.05 6 Module hệ thống
Module quản lý
Module thống kê báo cáo
Lập trình và tích hợp hệ thống
Xây dựng các bảng CSDL
Xây dựng các chức về quản trị người
dùng
Lập trình Module quản trị hệ thống
Kiểm thử và sửa lỗi 1
7 3 Dữ liệu kiểm thử
Kiểm thử mức đơn vị
Kiểm thử mức tích hợp YC.01
YC.1.1
YC.02
YC.2.1
YC.2.2
YC.2.3
YC.2.4
YC.2.5 KT.01
KT.02
KT.2.1
18 Công
nhân 1
4
1 2 7 Kiểm thử mức hệ thống
Kiểm thử giao diện
Kết quả kiểm thử
Kiểm tra lần cuối
Kết thúc dự án KT.2.2
KT.2.3
KT.2.4
KT03
TL 19 1
1
1
2
1 1 8. Công tác thực hiện
Mốc kiểm soát
Mã
1
2
3 Kết thúc Ngày báo giai đoạn
cáo
Khởi động
28/11/2019
dự án
Lập
kế
29/11/2019
hoạch
Xác Tài liệu Trách nhiệm Nhận dự án và quyết định khởi động dự Người
án [văn bản kèm theo]
Bản kế hoạch thực hiện dự án
- Báo cáo khảo sát hệ thống định yêu cầu hệ 29/11/2019
thống - Bản đặc tả yêu cầu khách hàng quản lý dự án
Người quản
lý dự án
Đội phân tích và thiết kế
- Báo cáo tiến độ
- Báo cáo tiến trình dự án
Đội trưởng.
- Bản phân tích hệ thống dựa trên yêu
cầu khách hàng
- Bản đặc tả thiết kế[giao diên, modul…] 4 Phân tích
và thiết kế - Hoàn thành bản phân tích thiết kế hệ
30/11/2019 thống và giao diện theo yêu cầu khách Đội phân tích
và thiết kế hàng
- Báo cáo tiến độ
- Báo cáo tiến trình dự án
- Báo cáo tiến độ lập trình
5 Lập trình 10/12/2019 Kiểm thử
6 và khắc 15/01/2019 phục lỗi
7 Tổng kết 24/01/2019 - Bàn giao module chương trình
- Báo cáo tiến trình dự án
- Kế hoạch kiểm thử
- Các kịch bản kiểm thử
- Các biên bản kiểm thử
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm Đội trưởng
Đội lập trình
Đội trưởng Đội kiểm thử
và toàn nhóm - Báo cáo tiến độ
- Báo cáo tiến trình dự án
Đội trưởng
Biên bản bàn giao và thanh lý hợp đồng Người quản dự án lý dự án và 20 toàn nhóm DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Diễn biến quá trình thực hiện dự án được mô tả thông qua các mốc dự án đã
xác định. Tại các mốc kiểm soát sẽ diễn ra các cuộc họp, nhằm xem xét tiến độ thực hiện,
các khó khăn cần khắc phục và kế hoạch tiếp theo.
Để theo dõi tiến trình quản lý dự án, chúng ta xem xét các biên bản họp dự
án tương ứng với các mốc kiểm soát đã chọn Khởi động dự án
Biên bản họp dự án
Tên Dự án
Mã dự án
Nội dung công việc
Chủ trì cuộc họp
Thư ký Xây dựng phần mềm quản lý nhân viên
TV01
Quyết định khởi động dự án
Đinh Việt Anh
Nguyễn Thái Hà
- Đinh Việt Anh
- Nguyễn Thái Hà Những người tham gia - Hoàng Thị Thu Huyền
- Hoàng Anh Đức Thời gian
Địa điểm
Mục đích - Bùi Thị Hà
Từ 8h - 10h ngày 28/11/2019
Số 18 Phố Viên, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Công bố việc khởi động dự án, dự kiến các công việc cần làm,
bàn giao kế hoạch tiếp theo. Tiến độ hiện tại
STT
1 Công
việc
Khởi
động Thực hiện Lý do không hoàn Hướng Kết quả thành Nhóm dự án 21 quyết giải Kế hoạch tiếp theo
STT
1 Công
việc
Lập kế hoạch Nhóm thực hiện Kết quả cần đặt Thời hạn Người quản lý dự án Bản kế hoạch thực hiện dự án 27/05/2019 Các tài liệu
STT
1
2 Mã số
QĐ/NT01-1
QĐ/NT01-2 Tài liệu
Biên bản quyết định khởi động dự án
Biên bản cuộc họp Lập kế hoạch
Biên bản họp dự án
Tên Dự án
Mã dự án
Nội dung công việc
Chủ trì cuộc họp
Thư ký Xây dựng phần mềm quản lý thư viện điện tử
VT01
Lập kế hoạch dự án
Đinh Việt Anh
Nguyễn Thái Hà
- Đinh Việt Anh
- Nguyễn Thái Hà Những người tham gia - Hoàng Thị Thu Huyền
- Hoàng Anh Đức
- Bùi Thị Hà
Từ 8h - 10h ngày 28/11/2019
Số 18 Phố Viên, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Kế hoạch chi tiết các công việc cần làm, phân công công việc cho Thời gian
Địa điểm
Mục đích mọi người trong từng giai đoạn của dự án. Tiến độ hiện tại
STT Công việc 1 Kế Thực hiện Kết quả hoạch Người quản lý Bản kế hoạch thực hiện dự án thực hiện dự 22 Lý do không Hướng
hoàn thành quyết giải án Kế hoạch tiếp theo
STT Công việc
Khảo 1 Nhóm thực hiện sát Kết quả cần đặt Thời hạn - Báo cáo khảo sát hệ thống yêu cầu của Đội phân tích - Đặc tả yêu cầu của khách 29/11/2019 khách hàng hàng Các tài liệu
STT
1
2 Mã số
KH/NT01-1
QĐ/NT01-3 Tài liệu
Bản kế hoạch thực hiện dự án
Biên bản cuộc họp Xác định yêu cầu hệ thống
Biên bản họp dự án
Tên Dự án
Mã dự án
Nội dung công việc
Chủ trì cuộc họp
Thư ký Xây dựng phần mềm quản lý thư viện điện tử
VT01
Đặc tả yêu cầu của khách hàng
Đinh Việt Anh
Nguyễn Thái Hà
- Đinh Việt Anh
- Nguyễn Thái Hà Những người tham gia - Hoàng Thị Thu Huyền
- Hoàng Anh Đức Thời gian
Địa điểm
Mục đích - Bùi Thị Hà
Từ 8h - 10h ngày 28/05/2019
Số 18 Phố Viên, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Dựa trên bản khảo sát, yêu cầu khách hàng tiến hành
xây dựng bản đặc tả các yêu cầu của khách hàng. Tiến độ hiện tại
STT Công việc Thực hiện Kết quả 23 Lý do không Hướng giải hoàn thành
Bản đặc tả các
1 yêu cầu khách
hàng Đội phân
tích quyết Bản kế hoạch
thực hiện dự
án Ghi chú: Nắm được yêu cầu của khách hàng là một yếu tố rất quan trọng
để triển khai dự án, vì vậy vấn đề này cần phải được chú trọng. Kế hoạch tiếp theo
STT 1 Công việc Nhóm thực hiện Phân tích và Đội phân tích
thiết kế và thiết kế Kết quả cần đặt Thời hạn - Bản phân tích hệ thống theo 29/11/2019
yêu cầu khách hàng. đến hết - Bản mô tả giao diện sản phẩm. 07/12/2019 Các tài liệu
STT Mã số 1 KH/NT01-2 2 QĐ/NT01-4 Tài liệu
Bản phân tích chi tiết đặc tả yêu cầu khách hàng,
mô tả khung giao diện.
Biên bản cuộc họp Phân tích và thiết kế
Ghi chú: Sau khi hoàn thiến sơ bộ bản phân tích về chức năng và mô
tả khung giao diện, tổ dự án cần phải gặp gỡ và trao đổi với khách hàng để hoàn
chỉnh lại những điểm chưa đạt [nếu có] để đảm bảo rằng những yêu cầu về sản phẩm phải
đúng theo những yêu cầu khách hàng. Biên bản họp dự án
Tên Dự án
Mã dự án
Nội dung công việc
Chủ trì cuộc họp
Thư ký
Những người tham gia Xây dựng phần mềm quản lý thư viện điện tử
VT01
Phân tích và thiết kế hệ thống
Đinh Việt Anh
Nguyễn Thái Hà
- Đinh Việt Anh 24 - Nguyễn Thái Hà
- Hoàng Thị Thu Huyền
- Hoàng Anh Đức
Thời gian
Địa điểm - Bùi Thị Hà
Từ 8h - 10h ngày 10/12/2019
Số 18 Phố Viên, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Dựa trên bản đặc tả về yêu cầu sản phẩm để tiến hành xây dựng Mục đích hoàn thiện bản phân tích cho các chức năng và những yêu
cầu khác của hệ thống, có mô tả giao diện kèm theo. 25 Tiến độ hiện tại
STT 1 Công việc Thực hiện Bản phân tích và
thiết kế hệ thống Đội phân tích và thiết kế Kết quả Lý do không Hướng giải
hoàn thành quyết Bản kế hoạch
thực hiện dự án Kế hoạch tiếp theo
STT Công việc Nhóm thực hiện Kết quả cần đặt
Thời hạn
- Hoàn thành module chức 19/12/2019 1 Lập trình Đội lập trình năng sản phẩm theo yêu cầu đến
khách hàng. hết 19/12/2019 Các tài liệu
STT
1
2 Mã số
KH/NT01-3
QĐ/NT01-5 Tài liệu
Bản phân tích chi tiết mô tả hệ thống chức năng và giao diện.
Biên bản cuộc họp 26 Lập trình
Biên bản họp dự án
Tên Dự án
Mã dự án
Nội dung công việc
Chủ trì cuộc họp
Thư ký Xây dựng phần mềm quản lý thửu viện điện tử
VT01
Lập trình
Đinh Việt Anh
Nguyễn Thái Hà
- Đinh Việt Anh
- Nguyễn Thái Hà Những người tham gia - Hoàng Thị Thu Huyền
- Hoàng Anh Đức
- Bùi Thị Hà Thời gian
Địa điểm
Mục đích Từ 8h - 10h ngày 19/12/2019
Số 18 Phố Viên, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Hoàn thành chức năng sản phẩm Tiến độ hiện tại
STT
1 Công việc
Module các chức
năng sản phẩm Thực hiện Kết Lý do không Hướng Hướng quả hoàn thành quyết Đội lập trình 27 giải Kế hoạch tiếp theo
Nhóm
STT 1 Công việc Kiểm thử và
khắc phục lỗi thực Kết quả cần đặt Thời hạn hiện
Đội Hoàn thiện lại các chức năng sản 19/12/2019 kiểm phẩm đảm bảo chạy ổn định theo đến thử yêu cầu khách hàng. hết 20/12/2019 Các tài liệu
STT
1
2 Mã số
KH/NT01-4
QĐ/NT01-6 Tài liệu
Các chức năng sản phẩm
Biên bản cuộc họp Kiểm thử và khắc phục lỗi
Biên bản họp dự án
Tên Dự án
Mã dự án
Nội dung công việc
Chủ trì cuộc họp
Thư ký Xây dựng phần mềm quản lý thư viện điện tử
VT01
Kiểm thử
Đinh Việt Anh
Nguyễn Thái Hà
- Đinh Việt Anh
- Nguyễn Thái Hà Những người tham gia - Hoàng Thị Thu Huyền
- Hoàng Anh Đức Thời gian
Địa điểm
Mục đích - Bùi Thị Hà
Từ 8h - 10h ngày 19/12/2019
Số 18 Phố Viên, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Kiểm thử và khắc phục lỗi Tiến độ hiện tại
STT Công việc Thực hiện 1 Kiểm thử toàn Đội kiểm thử Kết quả 28 Lý do không Hướng
hoàn thành giải quyết bộ hệ thống Kế hoạch tiếp theo
STT Công việc 1 Nhóm thực hiện Kết quả cần đặt
Thời hạn
Hoàn thiện lại các Kiểm thử và chức năng sản phẩm khắc đảm bảo chạy ổn định phục Đội kiểm thử lỗi theo yêu cầu khách
hàng. Các tài liệu
STT
1
2 Mã số
KH/NT01-5
QĐ/NT01/7 Tài liệu
Các chức năng sản phẩm
Biên bản cuộc họp Tổng kết dự án
Biên bản họp dự án
Tên Dự án
Mã dự án
Nội dung công việc
Chủ trì cuộc họp
Thư ký Xây dựng phần mềm quản lý thư viện điện tử
VT01
Tổng kết dự án
Đinh Việt Anh
Nguyễn Thái Hà
- Đinh Việt Anh
- Nguyễn Thái Hà Những người tham gia - Hoàng Thị Thu Huyền
- Hoàng Anh Đức Thời gian
Địa điểm
Mục đích - Bùi Thị Hà
Từ 8h - 10h ngày 24/01/2019
Số 18 Phố Viên, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Thông qua các báo cáo tổng kết dự và kết thúc dự án. Các tài liệu
STT
1
2 Mã số
KH/NT01-6
QĐ/NT01-8 Tài liệu
Báo cáo tổng kết dự án
Biên bản cuộc họp 29 9. Quản lí rủi ro
Quản lý rủi ro là việc xác định, đánh giá và ưu tiên hóa rủi ro [định nghĩa
trong ISO 31000 là ảnh hưởng của sự không chắc chắn về mục tiêu] tiếp theo là việc áp
dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn lực để giảm thiểu, theo dõi và kiểm soát xác suất xảy
ra hoặc ảnh hưởng của các sự kiện không may hoặc để tối đa hoá việc thực hiện các cơ
hội. - Mọi dự án đều phải đúng hạn trong khuôn khổ ngân sách nếu không có gì
trục trặc phải chú ý tới những gì không thích hợp và cố gắng tránh chúng. Điều này được
gọi là quản lý rủi ro. Quản lý rủi ro bao gồm bốn bước: Dự đoán rủi ro, khử bỏ rủi ro ở
mọi nơi có thể, giảm bớt tác động của rủi ro, vẫn trong kiểm soát khi có điều trục trặc. Dự đoán rủi
ro
Khử bỏ rủi
ro Kiểm soát
trục trặc
Giảm bớt
tác động
của rủi ro 30 - Công việc đầu tiên và quan trọng nhất trong quản lý rủi ro là nhận biết
điều gì có thể dẫn tới sai sót. Phương pháp tốt nhất để xác định các khoản mục có thể rủi
ro là nhìn vào lịch sử và rút ra một danh sách những gì có thể đưa tới sai sót. Nếu bạn
chưa có ghi chép lịch sử để xem lại thì cần hiểu rõ khi nào bạn đang trong tình huống rủi
ro. Có các loại tình huống rủi ro như rủi ro về tài chính, rủi ro về kĩ thuật.
-Ở bước khử bỏ rủi ro thì tại điểm này một ý tưởng tốt là lập mức ưu tiên
cho các khoản mục rủi ro. Ta nên lập một bảng như sau:
Khoản mục rủi ro Xác xuất
[1-10]
Người sử dụng không trao đổi – 8
yêu cầu sẽ trượt
Trưởng lập trình nghỉ phép – việc 2
lập trình trượt Tác động
[1-10]
8 Ưu tiên
[X*T]
56 8 16 - Với những khoản mục bạn không thể khử bỏ được rủi ro, thì hãy xác định
kế hoạch đối phó với điều bất ngờ. 31 Dưới đây là bảng phân tích rủi ro cho dự án này:
Mô tả
Giả thiết
Xác xuất
Rủi ro về kế hoạch
Không tạo ra Các phần giao 10%
được sự đồng riêng cho từng
bộ, nhất quán
người thực hiện có
sự sai lệch dẫn đến
khi ghép lại sẽ bị
lỗi
Ước lượng thời Khi thực hiện kế 5%
gian
không hoạch có nhiều
chính xác
phát sinh so với dự
kiến Ảnh hưởng Ước
ngân
không
xác lượng Khi thực hiện kế 2%
sách hoạch có nhiều
chính phát sinh so với dự
kiến Không đủ ngân
sách để chi trả
chi phí cho dự
án Lập lịch biểu Khi thực hiện kế 5%
không hợp lý
hoạch
có phát
sinh nhiều so với
dự kiến
Kế hoạch và Khi thực hiện kế 2%
tiến độ bị thay hoạch
có phát
đổi
sinh nhiều so với
dự kiến Không
hoàn
thành
theo
đúng kế hoạch Chất lượng sản Các thành viên 5%
phẩm chưa đạt trong đội lập trình Ảnh hưởng tới
kết quả của dự Dự án không Tìm ra nguyên
được
hoàn nhân và đưa ra
chỉnh
giải pháp khắc
phục trong thời
gian sớm nhất
Không đủ thời Liên tục điều
gian để hoàn chỉnh kế hoạch
thành kế hoạch phù hợp với
những phát sinh Không
hoàn
thành
theo
đúng kế hoạch 32 Phản ứng Cần phải nâng
chi phí dự kiến
Nâng trợ cấp
cho các hoạt
động. Đáp ứng
được
những
nhu cầu cần
thiết khi thực
hiện dự án
Liên tục điều
chỉnh kế hoạch
phù hợp với
những phát sinh
Liên tục điều
chỉnh kế hoạch
cả về thời gian
thực hiện và
tiến trình các
công việc cần
thực hiện [sắp
xếp một cách
khoa học các
công việc cần
làm] để phù
hợp với những
phát sinh
Tìm ra phương
pháp có thể yêu cầu của thiếu kinh nghiệm,
khách hàng
chưa hiểu biết sâu
sắc về hệ thống
nên khi triển khai
sẽ tạo ra sản phẩm
chất lượng thấp
đội ngũ nhân viên
làm việc không
hiệu quả
Người quản lí Người quản lí dự 1%
dự án chưa án không tập trung
thực sự sát sao thời gian nhiều
trong việc giám cho dự án dẫn đến
sát dự án
lơ là không sát sao
trong từng giai
đoạn án cũng như hướng dẫn các
danh tiếng
thành viên làm
việc có hiệu
quả nhất hoặc
tuyển
thêm
nhân viên có
kinh nghiệm và
có trình độ vào
dự án
Dự án dễ dàng Người quản lí
bị đổ vỡ
cần phải tập
trung toàn bộ
trong quá trình
thực hiện dự án
để dự án được
hoàn thành tốt
nhất Rủi ro về nội bộ
Phân
việc Khi bắt đầu thực 5%
không hợp lý
hiện kế hoạch có
nhiều phát sinh so
với dự kiến Nguồn
nhân
lực thực hiện
dự án bị thiếu
so với dự kiến
ban đầu Kết quả công
việc sẽ không
đạt ở mức cao
nhất. Thế mạnh
của cá nhân
không
được
phát huy dẫn
đến thời gian
hoàn thành dự
án không thể
đúng kế hoạch
Không
hoàn
thành được các
phần việc theo
đúng kế hoạch Trong đội thực 2%
hiện có người bỏ
việc hoặc có người
bị ốm hoặc một số
lí do nào đó mà
không thể tham dự Sự phối hợp Dự án là do một 1%
giữa các cá tập thể làm ra vì
nhân không tốt thế sự đoàn kết
giữa cá nhân là
điều rất cần thiết Không
hoàn
thành
được
theo đúng kế
hoạch dẫn đến
phá vỡ dự án 33 Thường xuyên
điều chỉnh kế
hoạch để phù
hợp với thế
mạnh của từng
cá nhân, với
những vấn đề
phát sinh Cần bổ sung
nhân lực sớm
nhất và điều
chỉnh công việc
sao cho phù
hợp với
từng người
-Các cá nhân
thường xuyên
phải giao lưu
với nhau.
-Yêu cầu báo
cáo kết quả
định kỳ để nắm
bắt tình hình. - Người quản lí
dự án phải có
sự điều chỉnh
nhất định đối
với từng giai
đoạn phát triển
dự án
Không
hoàn Cần có một quy
thành được các trình làm việc
phần vệc được thống nhất giữa
giao
các đội thực
hiện dự án Sự chuyển giao Thực hiện công 5%
công việc giữa việc
các
nhóm
không ăn khớp
Rủi ro về quá trình thực hiện
Xác định yêu Trong quá trình 1%
cầu về sản thu thập và khảo
phẩm
chưa sát các yêu cầu từ
đúng
phía khách hàng
không được tốt
dẫn đến hiểu sai
về các chức năng
và các yêu cầu sản
phẩm cần có
Không gặp gỡ Trong quá trình 5%
được
khách thực hiện công
hàng khi có vấn việc
đề cần trao đổi Sản
phẩm
không đảm bảo
được yêu cầu
của khách hàng Liên tục trao
đổi với khách
hàng để xác
định yêu cầu
của khách hàng Không
hoàn
thành được các
phần việc được
giao Luôn bám sát
được các yêu
cầu của khách
hàng, cầm phải
có những thông
tin cụ thể của
khách hàng để
khi muốn trao
đổi ta có thể
liên lạc một
cách thuận lợi
nhất.
Đề nghị khách
hàng đưa ra
những mẫu biểu
cần thiết,những
yêu cầu dự liệu
mẫu để có thể
test thử các
chức năng của
hệ thống.
Người quản lý Không lấy được
các dự liệu mẫu
cũng như các
mẫu biểu cần Thực hiện công
5%
thiết liên quan việc
đến
các yêu cầu của
hệ hống. Hệ thống không
thể kết xuất ra
được
những
mẫu biểu cần
thiết, hoặc phân
tích
CSDL
không đúng. Thiếu các kỹ Người quản lý dự 10% Những
34 người làm dự án sẽ
phải mất thời
gian để tìm hiểu
công nghệ sử
dụng để thực
hiện dự án, điều
này có thể làm
cho dự án bị
chậm tiến độ,
gây ra sự chán
nản cho đội
thực hiện dựán.
Không kiểm tra
được giá cả, chi
phí của các thiết
bị cần thiết để
thực hiện dự
án.
Không ghi nhận
được các lỗi từ
phía
người
dùng cuối dẫn
đến sản phẩm
khi hoàn thành
nhưng không
đảm bảo được
yêu cầu đã đặt
ra. án chưa hình dung
được các công việc
thuật về công
cần làm của dự án,
nghệ và ý tưởng
từ đó để đưa ra
khi triển khai
được các công
sản phẩm
nghệ cũng như kỹ
thuật yêu cầu khi
thực hiện dự án. Giá cả các thiết
bị kỹ thuật tăng
Khi mua thiết bị
lên quá so với
dự kiến Khi hoàn thành
các phân hệ
nhưng chưa gặp
được
khách
hàng để bàn
giao cho khách
hàng. 2% dự án phải nắm
rất chắc các
công nghệ, kỹ
thuật sử dụng
ngay từ bước
đầu thực hiện
dự án để có
đượcnhững sự
thành công nhất
định khi thực
hiện dự án.
Tiết kiệm và
khác phục vấn
đề phải đầu tư
các thiết bị mới. Liên tục liên hệ
với khách hàng
khi cần thiết, tại
mỗi giai đoàn
cần phải test các
module
chức
năng của hệ
thống đáp ứng
được yêu cầu
khách hàng.
Căn cứ kế
Không thanh lý
hoạch và hợp
hợp đồng được
đồng đề nghị
theo đúng dự
thanh lý hợp
kiến
đồng. Khi hoàn thành các
phân hệ
5%
[module chương
trình con] Sau khi hoàn thành
Nghiệm thu sản nhưng
phẩm chậm hơn không bàn giao 5%
dự kiến
được sản phẩm cho
khách hàng 10. TỔNG KẾT DỰ ÁN
10.1. Lý do phát triển dự án
Dự án xây dựng đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của học sinh,
sinh viên và giáo viên trong nhà trường.
Giúp cho hoạt động học tập, tìm tài liệu trở nên thuận lợi hơn.
10.2. Những kết quả đã đạt được
35 - Dự án đã hoàn thành theo mục tiêu đề ra và đi vào hoạt động.
- Bước đầu đáp ứng mục tiêu của sinh viên và giáo viên nhà trường, giúp
hình thức học tập hoạt động đa dạng hơn.
- Đáp ứng cơ bản những nhu cầu sinh viên.
- Qua việc thực hiện dự án, các thành viên trong dự án rút ra được nhiều
kinh nghiệm hơn cho bản thân như kinh nghiệm làm việc nhóm, nhiều kiến thức hữu ích,
khả năng tự học hỏi. 10.3. Đánh giá và kết quả của dự án
10.3.1. Đánh giá về nhân lực
Các thành viên hoạt động chăm chỉ, và hoàn thành công việc tốt. 10.3.2. Ưu điểm của dự án
- Anh em có nhiệt huyết trong việc làm dự án.
- Sự lãnh đạo nhiệt tình của trưởng nhóm giúp cho dự án thành công như mong đợi.
- Anh em có kỹ năng làm việc cũng như lối tư duy logic giúp cho các công tác làm việc nhanh và hiệu quả.
- Sự chịu khó làm việc với áp lực thời gian và mội trường của anh em trong tổ dự án cũng giúp dự án triển khai và kết thúc đúng tiến độ.
- Trong quá trình thi công không gặp những bất lợi lớn cũng góp phần làm nên thành công của dự án.
- Sự hỗ trợ nhiệt tình của thầy cô cũng như nhà trường giúp cho việc xác định và thực hiện dự án thuận tiện hơn rất nhiều. 10.3.3. Nhược điểm của dự án
- Anh em mới làm dự án còn chưa có nhiều kinh nghiệm. - Một số vấn đề khó cần nhờ cậy chuyên gia bên ngoài. 36 - Dự án chưa phải lớn, chưa có áp lực nhiều. - Một số anh em bận công việc hoặc học tập khác. 10.3.4. Bài học kinh nghiệm
- Rút kinh nghiệm để tránh những rủi ro không đáng có trong dự
án.
- Người quản lý dự án sẽ quản lý sát sao hơn các nguồn nhân lực
đang có.
- Cần có những yếu tố để khích lệ tinh thần làm việc của các
thành viên hơn nữa.
- Chưa phát huy hết khả năng của các thành viên trong dự án,
nâng cao tinh thần trách nhiệm của các thành viên .
- Phân bổ đều số lượng công việc để các thành viên làm việc
không bị áp lực quá mức. 11. KẾT LUẬN.
Sau một thời gian nhóm em bắt tay vào nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ tận
tình của PGS.TS Lê Thanh Huệ, nhóm chúng em đã hoàn thành đề tài “Xây
dựng phần mềm quản lý thư viện ”. Qua đây bản thân em cũng như các thành
viên trong nhóm đã học hỏi được rất nhiều điều về công việc, cách thức tiến hành
điều tra, khảo sát, phân tích một vấn đề nào đó. Đặc biệt là đã giúp cho chúng em
có khả năng làm việc theo nhóm tốt hơn.
Tuy nhiên trong quá trình phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống do thời
gian có hạn cũng như kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên chắc chắn trong
báo cáo này không tránh khỏi thiếu sót và những chỗ xử lý vấn đề chưa được tối
ưu. Chúng em rất mong nhận được những nhận xét, đánh giá từ phía các thầy cô,
đặc biệt của thầy giáo hướng dẫn và giảng dậy bộ môn Quản lý dự án công nghệ
thông tin. 37 38 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Video liên quan