Bài tập xác định tên nguyên to hóa học 8

Tính PTK [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính phân tử khối [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Tính giá trị biểu thức [Hóa học - Lớp 7]

1 trả lời

Xác định số proton của x và y [Hóa học - Lớp 7]

2 trả lời

Tính bằng cách thuận tiện: [Hóa học - Lớp 6]

4 trả lời

H2O là gì [Hóa học - Lớp 5]

5 trả lời

Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Tính PTK [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính phân tử khối [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Tính giá trị biểu thức [Hóa học - Lớp 7]

1 trả lời

Xác định số proton của x và y [Hóa học - Lớp 7]

2 trả lời

Tính bằng cách thuận tiện: [Hóa học - Lớp 6]

4 trả lời

H2O là gì [Hóa học - Lớp 5]

5 trả lời

Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Đăng ngày: 15:37 20-08-2010

Nguồn: Cô giáo Tâm: BÀI TẬP TỰ LUẬN

CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Dạng 3: Xác định tên nguyên tố dựa vào nguyên tử khối

 Phương pháp

 

Xem Bảng 1 [sgk/42]

Ví dụ
Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.

Hướng dẫn:

Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O

NTK của O đã biết ® tìm được NTK của X ® dò bảng xác định được tên nguyên tố X ®KHHH

Giải:
X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56
Þ X là nguyên tố sắt, KHHH Fe.

  Bài tập vận dụng 

Bài 1
Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X.

Bài 2
Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.
Bài 3
Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X.

Bài 4
Một nguyên tử Y nhẹ và có khối lượng chỉ bằng 0,3 lần khối lượng nguyên tử canxi. 
Xác định tên và KHHH của Y.

Bài 5
Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử sắt 4 lần. Xác định tên và KHHH của D.

Bài 6
Biết rằng hai nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử silic. Xác định tên và KHHH của X.

Bài 7
Có 6 nguyên tố được đánh số là: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]; [6]. Biết rắng:- Nguyên tử [6] nặng hơn nguyên tử [3] khoảng 1,66 lần.- Nguyên tử [3] nặng hơn nguyên tử [4] khoảng 1,16 lần.- Nguyên tử [4] nặng hơn nguyên tử [2] khoảng 1,4 lần.- Nguyên tử [2] nặng hơn nguyên tử [5] khoảng 2,857 lần.- Nguyên tử [5] nặng hơn nguyên tử [1] khoảng 1,166 lần.

Biết nguyên tử [1] có nguyên tử khối là 12. Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên.

Hướng dẫn

Đáp số:

Bài 1: A là lưu huỳnh, S.

Bài 2: B là canxi, Ca.

Bài 3: X là canxi, Ca.

Bài 4: Y là cacbon, C.

Bài 5: D là nitơ, N.

Bài 6: X là nitơ, N.

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập xác định nguyên tố hóa học có đáp án, chọn lọc môn Hóa học lớp 8, tài liệu bao gồm 3 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án [có lời giải], giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO NGUYÊN TỬ KHỐI

Phương pháp

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.

Hướng dẫn:

Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O

NTK của O đã biết → tìm được NTK của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố X → KHHH

Giải:

X=3,5.O=3,5.16=56

=> X là nguyên tố sắt, KHH H Fe.

Ví dụ 2: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3[PO4]2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

Đáp án:

M3[PO4]2  = 267

ó3M+2[31+4.16]=267

=>M = [267 -190]: 3 = 24

+  Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie [Mg].

Ví dụ 3: Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali.

Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?

Đáp án: ¼ MX= 1/3MK = 1/3. 39 è MX= 1/3 x 39 x 4 = 52 X là nguyên tố Crom [Cr]

Bài tập vận dụng

Bài 1

Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X.

Bài 2

Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.

Bài 3

Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X.

Bài 4

Một nguyên tử Y nhẹ và có khối lượng chỉ bằng 0,3 lần khối lượng nguyên tử canxi. Xác định tên và KHHH của Y.

Bài 5

Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử sắt 4 lần. Xác định tên và KHHH của D.

Bài 6

Biết rằng hai nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử silic. Xác định tên và KHHH của X.

Bài 7

Có 6 nguyên tố được đánh số là: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]; [6]. Biết rắng:

-   Nguyên tử [6] nặng hơn nguyên tử [3] khoảng 1,66 lần.

-   Nguyên tử [3] nặng hơn nguyên tử [4] khoảng 1,16 lần.

-   Nguyên tử [4] nặng hơn nguyên tử [2] khoảng 1,4 lần.

-   Nguyên tử [2] nặng hơn nguyên tử [5] khoảng 2,857 lần.

-   Nguyên tử [5] nặng hơn nguyên tử [1] khoảng 1,166 lần.

Biết nguyên tử [1] có nguyên tử khối là 12. Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên.

Hướng dẫn

Đáp số:

Bài 1: A là lưu huỳnh, S.

Bài 2: B là canxi, Ca.

Bài 3: X là canxi, Ca.

Bài 4: Y là cacbon, C.

Bài 5: D là nitơ, N.

Bài 6: X là nitơ, N.

Video liên quan

Chủ Đề