Bài toán về tiính sai số trong dev c năm 2024
Trong toán học, một toán tử (tiếng Anh operator, phân biệt với operation - phép toán) là một hàm, thông thường có một vai trò quan trọng trong một lĩnh vực nào đấy. Chẳng hạn trong đại số tuyến tính có “toán tử tuyến tính” (linear operator). Trong giải tích có “toán tử vi phân” (differential operator)… Thông thường, một “toán tử” là một hàm tác động lên các hàm khác; hoặc nó có thể là tổng quát hóa của một hàm, như trong đại số tuyến tính. Show Các kiểu toán tử trong C:
Toán tử số họcGiả sử khai báo: Toán tửMiêu tảVí dụ Toán tử so sánh(quan hệ): Trả về giá trị là true (đúng) hoặc false (sai)
include int main(void) { int a = 5, c; float b = 6; c = a % (int)b; printf("%d", c); return 0; } include int main(void) { int a = 5, c; float b = 6; c = a % (int)b; printf("%d", c); return 0; }
2 (nhỏ hơn hoặc bằng)
3 -> true
include int main(void) { int a = 5, c; float b = 6; c = a % (int)b; printf("%d", c); return 0; } include int main(void) { int a = 5, c; float b = 6; c = a % (int)b; printf("%d", c); return 0; }
6 (lớn hơn hoặc bằng)
7 -> false
include int main(void) { int a = 5, c; float b = 6; c = a % (int)b; printf("%d", c); return 0; } include int main(void) { int a = 5, c; float b = 6; c = a % (int)b; printf("%d", c); return 0; }
0 (khác)
1 -> trueToán tử logic: Trả về giá trị là true (đúng) hoặc false (sai)Trong ngôn ngữ C, 2 trạng thái true(đúng) và false(sai) được biểu diễn bởi các số nguyên int:
Các toán tử logic:
include int main(void) { int a = 5, c; float b = 6; c = a % (int)b; printf("%d", c); return 0; }
6 (or) trả về true khi ít nhất một trong 2 toán hạng đúng. Ngược lại trả về false.
Toán tử thao tác trên bit
Toán tử gánSử dụng dấu `int A=5, B=6; float C=1.2;`9 cho việc gán giá trị vào biến. Ví dụ:
Các toán tử gán mở rộng: Toán tửVí dụTương đương với`+ Toán tử tăng giảm
Một số toán tử khácToán tửMiêu tảVí dụ Bảng thứ tự ưu tiên thực hiện của toán tử (theo thứ tự giảm dần mức độ ưu tiên):LoạiToán tửThứ tự ưu tiênPostfix`%`9Trái sang phảiUnary`int A=5, B=6;`0Phải sang tráiTính nhân`int A=5, B=6;`1Trái sang phảiTính cộng`int A=5, B=6;`2Trái sang phảiDịch chuyển bit`int A=5, B=6;`3Trái sang phảiSo sánh không ngang bằng`int A=5, B=6;`4Trái sang phảiSo sánh ngang bằng`int A=5, B=6;`5Trái sang phảiPhép AND bit`int A=5, B=6; float C=1.2;`4Trái sang phảiPhép XOR bit`int A=5, B=6;`7Trái sang phảiPhép OR bit`int A=5, B=6; float C=1.2;`5Trái sang phảiPhép AND logic
2Trái sang phảiPhép OR logic
6Trái sang phảiĐiều kiện
01Phải sang tráiGán
02Phải sang tráiDấu phảy
03Trái sang phải Ép kiểuĐôi khi chúng ta cần chuyển đổi giá trị một biểu thức sang kiểu dữ liệu khác. Ví dụ trong trường hợp ta muốn thực hiện phép toán chia lấy phần dư của 2 số nguyên, nhưng lại được lưu trong 2 biến kiểu float, ta không thể áp dụng trực tiếp toán tử
Vì thế cần ép kiểu theo cú pháp:
05 để lấy giá trị từ biến b, đổi sang số nguyên để thực hiện phép |