Bao nhiêu ngày kể từ ngày 29/11/2006



Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh [sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện] cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.




[1] Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;



[2] Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao



[3] Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp



[4] văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn


File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Tải về
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Tải về

- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam số 07 đường Trần Phú, phường Quang Trung, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam; hoặc doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ tại địa chỉ website motcua.hanam.gov.vn, hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận [Kèm mã hồ sơ] thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý Thể dục thể thao tham mưu với lãnh đạo Sở phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia và trình lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại:

Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam. Hoặc qua hệ thống bưu chính [nếu có nhu cầu]. Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua tài khoản đăng ký tại địa chỉ website motcua.hanam.gov.vn, tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi trực tuyến

[1] Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

[2] Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao [có kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn].


File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Tải về
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Tải về

[1] Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

a] Đối với sân tập Golf ngoài trời:

- Sân Golf được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf.

- Tại những khu vực giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m.

- Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh.

- Có lưới bảo vệ cao ít nhất là 20m ở hai bên và phía trước đường tập [lane];

- Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm phát bóng của đường tập không nhỏ hơn 2,5m;

- Trường hợp sân tập Golf có kích thước chiều dài nhỏ hơn 200m thì phải có lưới bảo vệ ở trên nóc đường tập;

- Trường hợp sân tập Golf trên hồ phải có phao ngăn cách giữa khu vực tập luyện và khu vực bên ngoài, biển cảnh báo.

b] Đối với sân tập Golf trong nhà:

- Có kích thước chiều dài ít nhất là 6m, chiều rộng ít nhất là 5m và chiều cao ít nhất là 3,5m;

- Ở hai bên, phía trước và nóc của đường tập có vật liệu giảm chấn như lưới, mút để đảm bảo khi bóng đánh vào đạt độ nảy không quá 1,5m;

- Trường hợp phòng tập có nhiều đường tập:

- Khoảng cách giữa các điểm phát bóng không nhỏ hơn 2,5m;

- Có lưới ngăn cách giữa các đường tập cao đến trần của sân tập Golf trong nhà.

c] Trang thiết bị dùng để tập luyện phải đảm bảo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.

d] Nội quy sân tập Golf bao gồm những nội dung chủ yếu sau: đối tượng được phép tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện Golf, giờ luyện tập, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác.

[2] Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu

a] Sân Golf được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf.

b] Có bản đồ mô tả một số vị trí chính: khu vực phát bóng, vị trí từng hố golf, vị trí tạo độ khó của sân và vị trí địa điểm nghỉ sau vòng đấu.

c] Tại những khu vực giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m.

d] Bố trí điểm sơ cứu, cấp cứu tại các khu vực trên sân Golf; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di chuyển.

đ] Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh.

e] Có cờ, còi và biển báo hiệu đánh dấu các mốc khoảng cách.

g] Có thiết bị cảnh báo và hệ thống báo động khi có sét.

h] Trang thiết bị, dụng cụ thi đấu môn Golf đảm bảo theo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.

i] Phương tiện di chuyển cho các thành viên tổ chức, điều hành và các vận động viên trong quá trình thi đấu.

k] Bộ đàm, đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa thông báo cho các thành viên tổ chức và điều hành giải; đồng hồ thông báo tại hố số 1, hố số 10 và khu vực sân tập.

[3] Nhân viên chuyên môn: có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

1. Quy định và hình thức thanh toán 1.1 Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Công ty trước khi Công ty tiến hành giao hàng cho người mua. Số tài khoản: 0011001648886 tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam – Sở giao dịch Tên tài khoản: Công ty TNHH Panasonic Việt Nam 1.2 Hình thức thanh toán bằng tiền mặt được Công ty chấp nhận trên cơ sở Khách hàng cam kết thanh toán tiền mặt cho người giao hàng ngay khi nhận được hàng. Ưu tiên giao hàng các đơn hàng thanh toán chuyển khoản trước khi nhận hàng.

2. Chính sách vận chuyển, giao nhận
2.1 Giao hàng tận nơi
Giao hàng tận nơi, miễn phí trong khu vực TP Hà Nội, TP. HCM cho đơn hàng trị giá trên 1,000,000 VND.


2.2 Thời gian giao/nhận hàng
Sau khi đơn hàng đã chuyển cho đơn vị vận chuyển sẽ tùy vào địa chỉ nhận hàng của Khách hàng trong khu vực TP Hà Nội, TP. HCM, Khách hàng sẽ nhận được sản phẩm trong vòng 1-2 ngày làm việc.
3. Chính sách cài đặt
3.1 Sản phẩm Điều hòa không khí
3.1.1 Cung cấp dịch vụ lắp đặt sản phẩm tại nhà theo yêu cầu Khách hàng. 3.1.2 Khách hàng vui lòng thanh toán chi phí lắp đặt theo bảng công lắp đặt và số lượng vật tư sử dụng thực tế. 3.1.3 Bảng giá lắp đặt sẽ được thông báo trước cho Khách hàng và có thể thay đổi theo từng thời điểm.

3.2 Sản phẩm khác
Không cung cấp dịch vụ lắp đặt sản phẩm khác.


4. Chính sách bảo hành/ bảo trì
4.1 Quy định bảo hành
Trong thời hạn bảo hành, nếu sản phẩm bị lỗi sẽ được sửa chữa, thay thế linh kiện miễn phí tại các Trung Tâm Bảo Hành Ủy Quyền [TTBHUQ] chính thức của Panasonic.
4.2 Điều kiện bảo hành: 
Sản phẩm được chấp nhận bảo hành khi đáp ứng đồng thời các điều kiện dưới đây: 4.2.1 Sản phẩm còn trong thời hạn bảo hành theo các quy định về thời hạn bảo hành, đã được kích hoạt bảo hành hoặc kèm Phiếu Bảo Hành. 4.2.2 Tem bảo hành trên máy còn nguyên vẹn, không rách, rời, chắp vá, cạo sửa, tẩy xóa. 4.2.3 Sản phẩm được nhập khẩu bởi Công ty TNHH Panasonic Việt Nam và được phân phối tại thị trường Việt Nam bởi Công ty TNHH Panasonic Việt Nam hay các nhà phân phối chính thức.

4.2.4 Có phiếu bảo hành, hóa đơn mua hàng hoặc các phương thức xác nhận ngày mua hàng khác hợp lệ. Tên model và số serial trên phiếu bảo hành/hóa đơn mua hàng trùng khớp với tên model và số serial trên sản phẩm.

4.3 Sửa chữa ngoài bảo hành 4.3.1    Dịch vụ sửa chữa ngoài bảo hành được áp dụng cho những sản phẩm đã hết hạn bảo hành, hoặc không đáp ứng điều kiện bảo hành như đã liệt kê ở mục 2. 4.3.2 Khách hàng chi trả toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến việc sửa chữa ngoài bảo hành.

4.3.3 Phòng Bảo Hành Công ty TNHH Panasonic Việt Nam có quyền từ chối yêu cầu sửa chữa đối với các sản phẩm không do Công ty TNHH Panasonic Việt Nam phân phối tại thị trường Việt Nam vì lý do thiếu các linh kiện phù hợp hay các trở ngại khác về mặt kỹ thuật.

4.4 Thời hạn bảo hành

Sản phẩm

Xuất xứ / thời gian sản xuất

Thời hạn bảo hành

Ngày mua [tháng]

Ngày xuất xưởng [tháng]

Thời hạn đặc biệt

Sản phẩm nhà bếp

Lò vi sóng

Nhập khẩu

12

15

Không có

Bình thủy điện

Nhập khẩu

12

15

Máy ép, máy xay

Nhập khẩu

12

15

Nồi cơm điện

Nhập khẩu

12

15

Bếp điện từ

Nhập khẩu

12

15

Máy tạo nước kiềm

Nhập khẩu

12

15

Thiết bị giải trí

Tivi LCD/LED
[Việt Nam]

Sản xuất trước T3/2016]

12

15

Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn bán hàng/ hóa đơn giá trị gia tăng hoặc ngày nhắn tin kích hoạt bảo hành điện tử nhưng không quá 24 tháng kể từ ngày xuất xưởng [xuất phiếu]

Sản xuất sau T3/2016
[trừ model TH-43CS600V]

24

27

Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn bán hàng/ hóa đơn giá trị gia tăng hoặc ngày nhắn tin kích hoạt bảo hành điện tử nhưng không quá 30 tháng kể từ ngày xuất xưởng [xuất phiếu]

Máy ảnh kỹ thuật số

Nhập khẩu

24

27

Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn bán hàng/hóa đơn giá trị gia tăng hoặc ngày nhắn tin kích hoạt bảo hành điện tử nhưng không quá 30 tháng kể từ ngày xuất xưởng [xuất phiếu].

Audio

Nhập khẩu

12

15

Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn bán hàng/ hóa đơn  giá trị gia tăng nhưng không quá 24 tháng kể từ ngày xuất xưởng [xuất phiếu]

Sản phẩm gia dụng

Tủ lạnh

Việt Nam

24

27

** Bảo hành 12 năm cho máy nén kể từ khi xuất xưởng các model BK5, BK6, BL,BV,BA

** Đối với Khách hàng có hóa đơn bán hàng/ hóa đơn giá trị gia tăng hoặc đã kích hoạt tin nhắn bảo hành điện tử

- Thời hạn bảo hành cho toàn bộ sản phẩm là 24 tháng kể từ ngày mua nhưng không quá 36 tháng kể từ ngày xuất xưởng, xuất phiếu

- Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn hoặc ngày nhắn tin kích hoạt bảo hành điện tử

Nhập Khẩu

12

15

** Bảo hành 12 năm cho máy nén kể từ khi xuất xưởng các model BR4, BR7, CY557,BX8,BS62,BS63,BY8

** Đối với Khách hàng có hóa đơn bán hàng/hóa đơn giá trị gia tăng hoặc đã kích hoạt tin nhắn bảo hành điện tử

- Thời hạn bảo hành cho toàn bộ sản phẩm là 12 tháng kể từ ngày mua nhưng không quá 24 tháng kể từ ngày xuất xưởng, xuất phiếu

- Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn hoặc ngày nhắn tin kích hoạt bảo hành điện tử

Nhật Bản

36

39

** Bảo hành 12 năm cho máy nén kể từ khi xuất xưởng các model F510,F610,F681

**  Đối với Khách hàng có hóa đơn giá bán hàng/ hóa đơn giá trị gia tăng hoặc đã kích hoạt tin nhắn bảo hành điện tử

- Thời hạn bảo hành cho toàn bộ sản phẩm là 36 tháng kể từ ngày mua nhưng không quá 48 tháng kể từ ngày xuất xưởng, xuất phiếu

- Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn hoặc ngày nhắn tin kích hoạt bảo hành điện tử

Máy giặt

Việt Nam

24

27

** Đối với Khách hàng có hóa đơn bán hàng/hóa đơn giá trị gia tăng hoặc đã kích hoạt tin nhắn bảo hành điện tử

- Thời hạn bảo hành cho toàn bộ sản phẩm là 24 tháng kể từ ngày mua nhưng không quá 36 tháng kể từ ngày xuất xưởng, xuất phiếu

- Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn hoặc ngày nhắn tin kích hoạt bảo hành điện tử

Nhập Khẩu

12

15

** Đối với Khách hàng có hóa đơn bán hàng/hóa đơn giá trị gia tăng hoặc đã kích hoạt tin nhắn bảo hành điện tử

- Thời hạn bảo hành cho toàn bộ sản phẩm là 12 tháng kể từ ngày mua nhưng không quá 24 tháng kể từ ngày xuất xưởng, xuất phiếu

- Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn hoặc ngày nhắn tin kích hoạt bảo hành điện tử

Nhật Bản

36

39

** Bảo hành 12 năm cho máy nén kể từ khi xuất xưởng các model VX93, D106

** Đối với Khách hàng có hóa đơn bán hàng/hóa đơn giá trị gia tăng hoặc đã kích hoạt tin nhắn bảo hành điện tử

- Thời hạn bảo hành cho toàn bộ sản phẩm là 36 tháng kể từ ngày mua nhưng không quá 48 tháng kể từ ngày xuất xưởng, xuất phiếu

- Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn hoặc ngày nhắn tin kích hoạt bảo hành điện tử

Máy hút bụi

Nhập khẩu

12

15

Không có

Bàn ủi

Nhập khẩu

12

15

Máy lọc không khí

Nhập khẩu

12

15

Máy nước nóng

Nhập khẩu

12

24

Bơm tăng áp của 1 số dòng máy được bảo hành 5 năm từ NSX

Điều hòa không khí

Điều hòa dân dụng công suất nhỏ

Nhập khẩu

12

15

Bảo hành 07 năm máy nén nếu Khách hàng kích hoạt thành công bảo hành điện tử.

Điều hòa công nghiệp

Nhập khẩu

12

15

Bảo hành 05 năm cho máy nén tính từ ngày chạy thử và bàn giao từ PSV SC [chỉ áp dụng cho điều hòa Dự Án]

Điều hòa trung tâm FSV

Nhập khẩu

12

 

Bảo hành 05 năm cho máy nén tính từ ngày chạy thử và bàn giao từ PSV SC

Thiết bị điện

Quạt trần, rèm gió và quạt hút khói

Nhập khẩu

12

15

Không có

Quạt điện, quạt thông gió loại gắn tường

Nhập khẩu

12

15

Máy bơm

Nhập khẩu

12

24

Thiết bị lắp đặt điện gia dụng [ổ cắm, đèn sạc, rơ le…]

Việt Nam

Không bảo hành

Thiết bị viễn thông

Chuông cửa có hình

Nhập khẩu

12

15

Ngày mua được xác định dựa vào ngày mua ghi trên hóa đơn bán hàng/hóa đơn  giá trị gia tăng nhưng không quá 24 tháng kể từ ngày xuất xưởng [xuất phiếu]

Việt Nam

Cold Chain

Thiết bị lạnh công nghiệp

Nhập khẩu

12

18

Không có

Sản phẩm làm đẹp và chăm sóc cá nhân

Máy sấy tóc

Nhập khẩu

12

15

Không có

Máy tạo kiểu tóc

Nhập khẩu

12

15

Chăm sóc mặt

Nhập khẩu

12

15

Sản phẩm chăm sóc răng miệng

Nhập khẩu

12

15

Máy cạo râu

Nhập khẩu

12

15

Máy tỉa lông mũi

Nhập khẩu

12

15

Phụ kiện

Điều khiển từ xa của ĐHKK, TV

Nhập khẩu và Việt Nam

6

Cáp kết nối của TV

Việt Nam

3

Cốc thủy tinh, nhựa của máy xay, máy ép

Nhập khẩu

0

Dao cắt của máy xay, máy ép

Nhập khẩu

0

Khay thủy tinh của Lò vi sóng

Nhập khẩu

0

Khay nhựa, kính của tủ lạnh

Nhập khẩu và Việt Nam

0

Túi lọc sơ vải của máy giặt

Nhập khẩu và Việt Nam

0

Lưới lọc của máy lọc không khí

Nhập khẩu

0

Túi vải của máy hút bụi

Nhập khẩu

0

Ống nối tiếp của máy hút bụi

Nhập khẩu

0

Đầu hút của máy hút bụi

Nhập khẩu

0

Sạc của đèn bàn

Nhập khẩu

0


4.5 Từ chối bảo hành hoặc tính phí bảo hành
Những trường hợp dưới đây không thuộc phạm vi bảo hành, Phòng Bảo Hành Panasonic sẽ từ chối bảo hành và Khách hàng có thể được yêu cầu thanh toán chi phí khi sửa chữa: 4.5.1 Sản phẩm hư hỏng do vận chuyển, sử dụng sai chức năng, lắp đặt không đúng theo sách hướng dẫn, nguồn điện không ổn định, sử dụng sai điện thế, sử dụng nguồn nước yếu, dơ, phèn..[đối với máy nước nóng, máy giặt, bàn ủi hơi nước] hoặc bảo quản không tốt như để nước, bụi, cặn bẩn, động vật, côn trùng, vật lạ…vào máy. 4.5.2 Sản phẩm hư do bị rơi hoặc do tác động bên ngoài, hỏa hoạn, sấm sét, lũ lụt hoặc tai nạn khác do thiên nhiên. 4.5.3 Số máy trên sản phẩm và trên phiếu bảo hành không giống nhau hoặc bị cạo sửa, xóa mất. Phiếu bảo hành không hợp lệ. Không được đăng ký bảo hành điện tử. 4.5.4 Các bộ phận trong máy bị thay đổi hoặc máy đã bị tháo gỡ, sửa chữa ở những nơi không phải là trung tâm bảo hành [TTBH] hoặc TTBHUQ của Công ty TNHH Panasonic Việt Nam. Sản phẩm bị rách niêm phong của nhà máy sản xuất. 4.5.4 Không bảo hành các bộ phận như vỏ máy hoặc phụ kiện như pin, ăng-ten, dây cáp nối… [sản phẩm điện tử], nắp nồi, ổ cắm, lưỡi xay, ly xay… [sản phẩm điện gia dụng].

4.6 Quy định về phiếu bảo hành [PBH] dùng cho sản phẩm
4.6.1 Phiếu Bảo Hành hợp lệ

Phiếu bảo hành hợp lệ là phiếu bảo hành do Công ty TNHH Panasonic Việt Nam phát hành kèm theo mỗi sản phẩm. Mẫu phiếu bảo hành phải đúng mẫu quy định, không tách rời, chắp vá. Thông tin kiểu máy và số máy in trên phiếu bảo hành do Panasonic in sẵn phải trùng khớp với kiểu máy và số máy trên sản phẩm, và ngày bán [do nơi bán ghi], không có dấu hiệu tẩy xóa hoặc sửa chữa. 4.6.2 Trường hợp Khách hàng làm mất Phiếu Bảo Hành a. Cấp mới Phiếu Bảo Hành Việc cấp lại phiếu bảo hành áp dụng cho những trường hợp sau: • Sản phẩm của Khách hàng / cửa hàng bị mất hoặc rách phiếu bảo hành. • Cửa hàng đã viết thông tin Khách hàng lên phiếu mà sau đó lại đổi sang sản phẩm khác. b. Quy trình để cấp mới/gia hạn phiếu bảo hành sản phẩm như sau

• Gửi email về địa chỉ hoặc liên lạc số điện thoại 18001593 để được hướng dẫn. Email phải cung cấp rõ thông tin: tên Khách hàng/cửa hàng, nội dung yêu cầu, người liên lạc, và số điện thoại để nhân viên Bộ phận CSKH liên lạc lại.

• Khách hàng/Cửa hàng cần chuẩn bị trước một số thông tin như kiểu máy, số máy, ngày sản xuất [ngày xuất phiếu], thông tin Khách hàng để cung cấp cho bộ phận CSKH. • Bộ phận CSKH sẽ yêu cầu TTBHUQ tại khu vực kiểm tra đánh giá sản phẩm trong trường hợp xin gia hạn. • Phụ trách ngành hàng xem xét duyệt gia hạn, sau đó gửi lại phiếu bảo hành/phiếu gia hạn bảo hành tới đại lý. c. Các thủ tục để được bảo hành Trường hợp Khách hàng làm mất PBH, kỹ thuật viên sẽ tiến hành kiểm tra tem nhãn, và thông tin về kiểu máy số máy trên thân máy. Nếu là sản phẩm được phân phối chính thức bởi Công ty TNHH Panasonic Việt Nam và vẫn trong thời hạn bảo hành, sản phẩm vẫn sẽ được hỗ trợ bảo hành như bình thường.

4.7 Đăng ký và kích hoạt bảo hành
4.7.1 Qua tổng đài

a. Trong quá trình sử dụng, nếu xảy ra trục trặc hoặc cần hướng dẫn sử dụng, Khách hàng cũng sẽ nhận được hỗ trợ qua điện thoại. Sau đó, nếu cần kiểm tra trực tiếp sản phẩm, BP CSKH sẽ báo cho TTBHUQ tại địa phương. b. BP CSKH hoạt động trong giờ hành chính, từ 8h00-17h30 từ thứ 2 đến Chủ nhật. Số điện thoại miễn phí 1800 1593 hoặc có phí 090 800 1593 - 04 376 77 360. 4.7.2 Qua nhắn tin SMS a. Sản phẩm áp dụng: Điều hòa không khí, Tivi, Tủ lạnh và Máy giặt. b. Đối tượng được nhắn tin: Đại lý hoặc Khách hàng đều có thể đăng ký bảo hành sản phẩm. 4.7.3 Qua hệ thống ĐKBH Điện Tử

Qua trang web đăng ký bảo hành: www.panasonic.com/vn

Sản phẩm áp dụng: Điều hòa không khí, Tivi, Tủ lạnh và Máy giặt. Đối tượng được sử dụng hệ thống ĐKBH Điện Tử: Đại lý hoặc cửa hàng. 4.7.4 Kiểm tra thời hạn bảo hành Để kiểm tra thời hạn bảo hành sau khi đăng ký bảo hành thành công, gửi tin nhắn về 8050:

• Cú pháp dành cho đại lý: Pana TH [Kiểu máy] [Số máy]

Diễn giải: Pana[dấu cách]TH[dấu cách]Kiểu máy[dấu cách]Số máy

• Cú pháp dành cho Khách hàng [dùng chính số điện thoại đã đăng ký]: Pana KT

Diễn giải: Pana[dấu cách]KTT

5. Chính sách đổi hàng     
Công ty TNHH Panasonic Việt Nam cam kết sản phẩm mà Khách hàng nhận được mới 100%, còn nguyên vẹn và đúng với các thông tin mô tả trên website.

Panasonic không áp dụng chính sách đổi hàng cho khách hàng trừ trường hợp: khách hàng kiểm tra hàng hóa ngay khi nhân hàng và nhận thấy hàng hóa không còn mới 100%, không còn nguyên vẹn, bị nứt vỡ hay trầy xước, không vào điện. Khách hàng được trả lại hàng cho bên giao nhận ngay lập tức. Hàng đổi sẽ được gửi tới khách hàng trong thời gian sớm nhất. Trong quá trình sử dụng, nếu gặp vấn đề về chất lượng, kỹ thuật, khách hàng vui lòng liên hệ với tổng đài 18001593 hoặc Trung tâm Bảo hành ủy quyền của Panasonic để được hỗ trợ tư vấn.

6. Hoàn tiền
Khách hàng sẽ không được hoàn lại tiền đã thanh toán mà chỉ được đổi sản phẩm theo điều 5.


7. Chính sách bảo mật thông tin
7.1 Mục đích và phạm vi thu thập thông tin
7.1.1 Mục đích:
Các thông tin thu thập thông qua website panasonic.com/vn sẽ giúp Công ty: a. Hỗ trợ Khách hàng khi mua sản phẩm. b. Giải đáp thắc mắc Khách hàng. c. Cung cấp cho bạn thông tin mới nhất trên Website của Công ty. d. Xem xét và nâng cấp nội dung và giao diện của Website. e. Thực hiện các hoạt động quảng bá liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ của Công ty TNHH Panasonic Việt Nam. 7.1.2 Phạm vi

a. Để truy cập và sử dụng một số dịch vụ tại Panasonic.com/vn. Khách hàng có thể sẽ được yêu cầu đăng ký thông tin cá nhân [Email, Họ tên, Số ĐT liên lạc…]. Mọi thông tin khai báo phải đảm bảo tính chính xác và hợp pháp. Panasonic không chịu mọi trách nhiệm liên quan đến pháp luật của thông tin khai báo.


b. Công ty cũng có thể thu thập thông tin về số lần viếng thăm, bao gồm số trang Khách hàng xem, số links [liên kết] bạn click và những thông tin khác liên quan đến việc kết nối đến Panasonic.com/vn. Công ty cũng thu thập các thông tin mà trình duyệt Web [Browser] Khách hàng sử dụng mỗi khi truy cập vào website panasonic.com/vn, bao gồm: địa chỉ IP, loại Browser, ngôn ngữ sử dụng, thời gian và những địa chỉ mà Browser truy xuất đến.
7.2 Phạm vi sử dụng thông tin
7.2.1 Công ty thu thập và sử dụng thông tin cá nhân Khách hàng với mục đích phù hợp và hoàn toàn tuân thủ nội dung của “Chính sách bảo mật” này. 7.2.2 Khi cần thiết, Công ty có thể sử dụng những thông tin này để liên hệ trực tiếp với bạn dưới các hình thức như: gởi thư ngỏ, đơn đặt hàng, thư cảm ơn, thông tin về kỹ thuật và bảo mật, Khách hàng có thể nhận được thư định kỳ cung cấp thông tin sản phẩm, dịch vụ mới, thông tin về các sự kiện sắp tới hoặc thông tin tuyển dụng nếu Khách hàng đăng kí nhận email thông báo.

7.3 Thời gian lưu trữ thông tin
Thông tin Khách hàng sẽ được lưu trữ trong hệ thống của Công ty theo yêu cầu và luật định về lịch sử lưu trữ thông tin giao dịch của Khách hàng, ngay cả trường hợp Khách hàng xóa và hủy bỏ thông tin tài khoản của mình qua chức năng quản lý tài khoản Khách hàng của Công ty.


7.4 Địa chỉ của đơn vị thu thập và quản lý thông tin cá nhân
Công ty TNHH Panasonic Vietnam, Tầng 14 tòa nhà Charmvit, 117 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

7.5 Phương tiện và công cụ để người dùng tiếp cận và chỉnh sửa dữ liệu cá nhân của mình.
Bất cứ thời điểm nào Khách hàng cũng có thể truy cập và chỉnh sửa những thông tin cá nhân của mình thông qua chức năng quản lý tài khoản Khách hàng mà Công ty cung cấp.


7.6 Cam kết bảo mật thông tin cá nhân Khách hàng
7.6.1 Khi bạn gửi thông tin cá nhân của bạn cho Công ty, bạn đã đồng ý với các điều khoản mà Công ty đã nêu ở trên, Công ty cam kết bảo mật thông tin cá nhân của Khách hàng bằng mọi cách thức có thể. Công ty sẽ sử dụng nhiều công nghệ bảo mật thông tin khác nhau như: chuẩn quốc tế PCI, SSL,… nhằm bảo vệ thông tin này không bị truy lục, sử dụng hoặc tiết lộ ngoài ý muốn. 7.6.2 Do hạn chế về mặt kỹ thuật, không một dữ liệu nào có thể được truyền trên đường truyền internet mà có thể được bảo mật tuyệt đối. Vì vậy, Công ty không thể đưa ra một cam kết chắc chắn rằng thông tin Khách hàng cung cấp cho Công ty sẽ được bảo mật một cách tuyệt đối an toàn, và Công ty không thể chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự truy cập trái phép thông tin cá nhân của Khách hàng như các trường hợp Khách hàng tự ý chia sẻ thông tin với người khác…. Nếu Khách hàng không đồng ý với các điều khoản như đã mô tả ở trên, Công ty khuyên Khách hàng không nên gửi thông tin đến cho Công ty. 7.6.3 Công ty cũng khuyến cáo Khách hàng nên bảo mật các thông tin liên quan đến mật khẩu truy xuất của Khách hàng và không nên chia sẻ với bất kỳ người nào khác.

7.6.4 Nếu sử dụng máy tính chung nhiều người, Khách hàng nên đăng xuất, hoặc thoát hết tất cả cửa sổ Website đang mở.

Video liên quan

Chủ Đề