Bazơ tan kiềm không có tính chất hóa học nào sau đây

20:57:3001/10/2021

Chúng ta đã biết có loại bazơ tan được trong nước như: NaOH, Ba[OH]2, KOH,... có loại bazơ không tan trong nước như Al[OH]3, Cu[OH]2,...

Bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tính chất hóa học của bazơ: Bazơ tan và Bazơ không tan và xem chúng có đặc điểm gì khác nhau nhé.

I. Phân loại bazơ: Bazơ tan, Bazơ không tan

Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính bazơ thành 2 loại:

- Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ [gọi là kiềm] như:

NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr[OH]2.

- Những bazơ không tan như: Cu[OH]2, Mg[OH]2, Fe[OH]3, Al[OH]3,...

II. Tính chất hóa học của bazơ

1. Bazơ tan tác dụng với chất chỉ thị màu

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.

2. Bazơ tan [dd bazơ] tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

* Ví dụ: 2NaOH[dd] + SO2[k] → Na2SO3[dd] + H2O[l]

  3Ca[OH]2[dd] + P2O5[r] → Ca3[PO4]2↓ + H2O[l]

3. Bazơ [bazơ tan và bazơ không tan] tác dụng với axit tạo thành muối và nước

* Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O

 Cu[OH]2 + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O

4. Bazơ tan [dd bazơ] tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

* Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2↓

5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước

* Ví dụ: Cu[OH]2  CuO + H2O

 2Fe[OH]3   Fe2O3 + 3H2O 

Như vậy: Với bài tính chất hóa học của bazơ này các em cần nhớ một số ý chính sau:

1- Các dung dịch bazơ [bazơ kiềm hay bazơ tan] có những tính chất hóa học sau:

+ Làm đổi màu quỳ tím thành xanh hoặc dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.

+ Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

+ Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

+ Tác dụng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới

2- Bazơ không tan có tính chất hóa học sau:

+ Bị nhiệt phân tạo thành oxit và nước

+ Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Bài viết lý thuyết tính chất hóa học của bazơ: Bazơ tan, Bazơ không tan có giúp bạn hiểu bài hơn không? Hãy để lại ý kiến đóng góp cho bài viết tốt hơn ở phía dưới nhé, KhoiA chúc các em thành công.

• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá học 9

> Bài 1 trang 25 SGK Hóa 9: Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của vài ba chất kiềm...

> Bài 2 trang 25 SGK Hóa 9: Có những bazơ sau: Cu[OH]2, NaOH, Ba[OH]2. Hãy cho biết những bazơ nào:...

> Bài 3 trang 25 SGK Hóa 9: Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.

> Bài 4 trang 25 SGK Hóa 9: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba[OH]2 và Na2SO4...

> Bài 5 trang 25 SGK Hóa 9: Cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ...

Tóm tắt lý thuyết :

I. Phân loại bazơ

Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại:

– Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ [gọi là kiềm]:

NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr[OH]2.

– Những bazơ không tan:

Cu[OH]2, Mg[OH]2, Fe[OH]3, Al[OH]3

II. Tính chất hóa học của bazơ

1] Tác dụng với chất chỉ thị màu.

– Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

– Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

2] Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

           3Ca[OH]2 + P2O5 → Ca3[PO4]2↓ + 3H2O

3] Bazơ [tan và không tan] tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O

            Cu[OH]2 + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O

4] Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ  mới.

Thí dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2

5] Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

Bài 1.[Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK]

Đề bài :

a] Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

b] Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

Hướng dẫn.

a] Vì kiềm là một loại bazơ tan được trong nước nên tất cả các chất kiềm đều là baz ơ.

Thí dụ: NaOH, KOH, Ba[OH]2.

b] Vì không phải mọi bazơ đều tan trong nước nên không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm.

Thí dụ: Các bazơ  Cu[OH]2,Mg[OH]2, Fe[OH]3 ..không phải là chất kiềm.

Bài 2.[Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK]

Đề bài :

Có những bazơ sau: Cu[OH]2, NaOH, Ba[OH]2. Hãy cho biết những bazơ nào

a] Tác dụng được với với dung dịch HCl.                  b] Bị nhiệt phân hủy.

c] Tác dụng được CO2.                                          d] Đổi màu quỳ tím. thành xanh.

Hướng dẫn.

a] Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit HCl:

                        Cu[OH]2 + HCl → CuCl2 + 2H2O

                        NaOH + HCl → NaCl +  H2O

                        Ba[OH]2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

b] Chỉ có Cu[OH]2 là bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy:

c] Những bazơ tác dụng với CO2 là NaOH và Ba[OH]2.

            NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

            Ba[OH]2 + CO2 → BaCO3 + H2O

d] Những baz ơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là NaOH và Ba[OH]2.

Bài 3.[Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK]

Đề bài :

Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.

Hướng dẫn.

Phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

Bài 4*.[Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK]

Đề bài :

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Lời giải.

Lấy các mẫu thử cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự.

Cho quỳ tím vào các mẫu thử :

– Nếu dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là: NaOH và Ba[OH]2, [nhóm 1].

– Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 [nhóm 2].

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy mỗi chất ở nhóm [1], lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm [2]:

+ Nếu mẫu nào ở nhóm [1] cho vào các mẫu của nhóm [2] mà có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm [1] là Ba[OH]2 và chất ở nhóm [2] là Na2SO4. Mẫu còn lại ở nhóm 2 không có hiện tượng gì là NaCl

    PTHH: Ba[OH]2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH 

+ Nếu Mẫu nào của nhóm [1] cho vào nhóm [2] mà không có hiện tượng gì thì đó là NaOH.

Bài 5.[Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK]

Đề bài :

Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.

a] Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b] Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Lời giải.

Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol

a] Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.

                            Na2O + H2O → 2NaOH

Phản ứng:              0,25   →              0,05 [mol]

b] Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:

                        2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Phản ứng:          0, 5 →   0,25           0,25 [mol]

mH2SO4 = 0,25×98 = 24,5 g

Chúc các em làm bài vui vẻ !!! 

Video liên quan

Chủ Đề