Bĩ cực nghĩa là gì

Ý nghĩa của từ bĩ cực thái lai là gì:

bĩ cực thái lai nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 3 ý nghĩa của từ bĩ cực thái lai. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa bĩ cực thái lai mình


2

  0


Ý nói vận tới chỗ cùng cực thì vận thông đến. Khổ hết lại sướng, rủi hết lại đến may. | : ''"Bĩ khứ Thái lai chung khả đãi" - "Vận bĩ đi vận thái đ [..]


1

  2


ý nói vận tới chổ cùng cực thì vận thông đến, Khổ hết lại sướng, rũi hết lại đến may Bĩ và Thái vốn là hai quẻ trong Kinh dịch, Bĩ tượng trưng cho cùng khốn, Thái tượng trưng cho sự hanh thông. Thơ Vi Trang [Tiền Thục]: "Bĩ khứ Thái lai chung khả đãi" [Vận bĩ đi vận th� [..]

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de


0

  3


ý nói vận tới chổ cùng cực thì vận thông đến, Khổ hết lại sướng, rũi hết lại đến mayBĩ và Thái vốn là hai quẻ trong Kinh dịch, Bĩ tượng trưng cho cùn [..]

Nhiều người thắc mắc Giải thích ý nghĩa Hết cơn bĩ cực, đến kì thái lai là gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Giải thích Hết cơn bĩ cực, đến kì thái lai:

  • Hết cơn bĩ cực có nghĩa là qua thời kì gian khó – cực khổ.
  • Đến kì thái lai có nghĩa là đến thời kì sung sướng – hưởng thụ thành quả trái ngon quả ngọt.

Hết cơn bĩ cực, đến kì thái lai có nghĩa là ám chỉ việc đã vượt qua thời gian cực khổ – gian khó giờ đây thời kì ăn sung mặc sướng, hưởng thụ đã đến với họ. Đây là 1 câu thành ngữ nói đến sự cực khổ của những người kinh doanh buôn bán mới chập chững khởi nghiệp khi hàng hóa về nhiều và tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm cùng với đó là xây dựng các kênh quảng bá, sau 1 thời gian cực khổ thì giờ đây thành quả – trái ngon quả ngọt đã được đền đáp xứng đáng với họ.

Thế nên chỉ cần có chí thì nên, có công mài sắt có ngày nên kim thì mọi việc sẽ ổn thỏa chỉ khi bạn cố gắng vượt qua thử thách cam go khó khăn trong cuộc sống thì mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn mà thôi, duy nhất chỉ đừng bỏ cuộc là mọi chuyện sẽ ổn.

  • Cloudy mornings give way to clear evening.
  • Có chí thì nên.
  • Có công mài sắt có ngày nên kim.

Qua bài viết Giải thích ý nghĩa Hết cơn bĩ cực, đến kì thái lai là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ bĩ cực thái lai trong từ Hán Việt và cách phát âm bĩ cực thái lai từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bĩ cực thái lai từ Hán Việt nghĩa là gì.

否极泰来 [âm Bắc Kinh]
否極泰來 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

bĩ cực thái laiBế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may. ☆Tương tự:

khổ tận cam lai


苦盡甘來.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢:
Thẩm thẩm hảo si dã. Bĩ cực thái lai, vinh nhục tự cổ chu nhi phục thủy, khởi nhân lực năng khả thường bảo đích
嬸嬸好痴也. 否極泰來, 榮辱自古週而復始, 豈人力能可常保的 [Đệ thập tam hồi] Thím thế mà cũng ngớ ngẩn. Vận xấu tới cùng rồi đến hanh thông, vinh nhục từ xưa xoay hết một vòng rồi trở lại lúc đầu, nào phải sức người có thể giữ mãi được đâu.

Xem thêm từ Hán Việt

  • an cư lạc nghiệp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chí tôn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phân đạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đơn âm ngữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chinh phàm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bĩ cực thái lai nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: bĩ cực thái laiBế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may. ☆Tương tự: khổ tận cam lai 苦盡甘來. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thẩm thẩm hảo si dã. Bĩ cực thái lai, vinh nhục tự cổ chu nhi phục thủy, khởi nhân lực năng khả thường bảo đích 嬸嬸好痴也. 否極泰來, 榮辱自古週而復始, 豈人力能可常保的 [Đệ thập tam hồi] Thím thế mà cũng ngớ ngẩn. Vận xấu tới cùng rồi đến hanh thông, vinh nhục từ xưa xoay hết một vòng rồi trở lại lúc đầu, nào phải sức người có thể giữ mãi được đâu.

    Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

    Việc nói thành ngữ là một tập hợp từ cố định có nghĩa là thành ngữ không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, cũng không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ. Thành ngữ thường bị nhầm lẫn với tục ngữ và quán ngữ. Trong khi tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý nhằm nhận xét quan hệ xã hội, truyền đạt kinh nghiệm sống, hay phê phán sự việc, hiện tượng. Một câu tục ngữ có thể được coi là một tác phẩm văn học khá hoàn chỉnh vì nó mang trong mình cả ba chức năng cơ bản của văn học là chức năng nhận thức, và chức năng thẩm mỹ, cũng như chức năng giáo dục. Còn quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành.

    Định nghĩa - Khái niệm

    bĩ cực thái lai có ý nghĩa là gì?

    Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của câu bĩ cực thái lai trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ bĩ cực thái lai trong Thành ngữ Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bĩ cực thái lai nghĩa là gì.

    Bĩ cực thái lai Kinh dịch có 64 quẻ, trong đó có quẻ bĩ và quẻ thái. Quẻ bĩ tượng trưng cho sự bế tắc, không thuận lợi, quẻ thái tượng trưng cho sự thuận lợi, hanh thông. đây cũng là một quan điểm biện chứng, lạc quan. Khi nào sự bế tắc đến cùng cực [bĩ cực] thì sự hanh thông, thuận lợi sẽ tới [thái lai]. Câu này nói ý hết khổ đến sướng, giống như câu 'khổ tận cam lai' [khổ là đắng, cam là ngọt, hết thời cay đắng thì đến thời ngọt bùi].
    • mắt trắng dã, môi thâm sì là gì?
    • cắt dây bầu dây bí, chẳng ai cắt dây chị dây em là gì?
    • ai hỏi mà nói, ai gọi mà thưa là gì?
    • cãi nhau như mổ bò là gì?
    • người dốt như trông vào vách là gì?
    • đi chơi tùy chốn, bán vốn tùy nơi là gì?
    • xởi lởi trời gởi của cho, so đo trời co ro lại là gì?
    • có đi có lại, mới toại lòng nhau là gì?
    • có đức mặc sức mà ăn là gì?
    • áo rách vẫn giữ lấy tràng là gì?
    • tham công tiếc việc là gì?
    • thuyền mạnh vì lái, gái mạnh vì chồng là gì?
    • phóng lao phải theo lao là gì?

    Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu "bĩ cực thái lai" trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt

    bĩ cực thái lai có nghĩa là: Bĩ cực thái lai Kinh dịch có 64 quẻ, trong đó có quẻ bĩ và quẻ thái. Quẻ bĩ tượng trưng cho sự bế tắc, không thuận lợi, quẻ thái tượng trưng cho sự thuận lợi, hanh thông. đây cũng là một quan điểm biện chứng, lạc quan. Khi nào sự bế tắc đến cùng cực [bĩ cực] thì sự hanh thông, thuận lợi sẽ tới [thái lai]. Câu này nói ý hết khổ đến sướng, giống như câu 'khổ tận cam lai' [khổ là đắng, cam là ngọt, hết thời cay đắng thì đến thời ngọt bùi].

    Đây là cách dùng câu bĩ cực thái lai. Thực chất, "bĩ cực thái lai" là một câu trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Kết luận

    Hôm nay bạn đã học được thành ngữ bĩ cực thái lai là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Video liên quan

    Chủ Đề