[ ước và bội của số nguyên, bước số và bội số, ước và bội, tìm ước và bội, ước số và bội số là gì, bội và ước của một số nguyên, tìm bội và ước của số nguyên, toán 6 ước và bội, giải toán 6 ước và bội, toán lớp 6 bội và ước của số nguyên
ƯỚC VÀ BỘI CỦA SỐ ÂM
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/uoc-va-boi-cua-so-am.html
ƯỚC VÀ BỘI LỚP 6
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/uoc-va-boi-lop-6.html
BÀI 13 ƯỚC VÀ BỘI
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/bai-13-uoc-va-boi.html
ƯỚC VÀ BỘI CHUNG
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/cach-tim-uoc-va-boi-chung.html
CÁCH TÌM ƯỚC VÀ BỘI NHANH NHẤT
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/cach-tim-uoc-va-boi.html
ƯỚC VÀ BỘI LÀ GÌ
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/uoc-va-boi-la-gi.html
ƯỚC SỐ CHUNG VÀ BỘI SỐ CHUNG
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/uoc-so-chung-va-boi-so-chung.html
ƯỚC SỐ CHUNG VÀ BỘI SỐ CHUNG LỚP 6
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/uoc-so-chung-boi-so-chung-lop-6.html
TOÁN LỚP 6 ƯỚC VÀ BỘI
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/toan-lop-6-uoc-va-boi.html
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT VÀ ƯỚC CHUNG NHỎ NHẤT
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/boi-chung-nho-nhat-uoc-chung-nho-nhat.html
CÁCH TÌM BỘI CHUNG
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/cach-tim-boi-chung.html
BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/boi-chung-va-boi-chung-nho-nhat.html
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT LỚP 6
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/boi-chung-nho-nhat-lop-6.html
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT CỦA NHIỀU SỐ
//www.sangtaoxanh.net/2020/11/boi-chung-nho-nhat-cua-nhieu-so.html
Cho \[a, b\] là những số nguyên, \[b ≠ 0.\] Nếu có số nguyên \[q\] sao cho \[a = bq\] thì ta nói \[a\] chia hết cho \[b \] và kí hiệu là \[a \,\,\vdots\,\, b.\]
Ta còn nói \[a\] là một bội của \[b\] và \[b\] là một ước của \[a.\]
Lưu ý:
a] Nếu \[a = bq\] thì ta còn nói \[a\] chia cho \[b\] được thương là \[q\] và viết \[q = a : b.\]
b] Số \[0\] là bội của mọi số nguyên khác \[0.
c] Số \[0\] không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
d] Số \[1\] và \[-1\] là ước của mọi số nguyên.
e] Nếu \[c\] là ước của cả \[a\] và \[b\] thì \[c\] được gọi là một ước chung của \[a\] và \[b.\]
2. Tính chất
a] Nếu \[a\] chia hết cho \[b\] và \[b\] chia hết cho \[c\] thì \[a\] chia hết cho \[c.\]
\[a \,\,\vdots\,\,b\] và b \[\vdots\] c => a \[\vdots\] c.
b] Nếu \[a\] chia hết cho \[b\] thì mọi bội của \[a\] cũng chia hết cho \[b.\]
a \[\vdots\] b => am \[\vdots\] b. [\[m\in Z\]]
c] Nếu \[a\] và \[b\] đều chia hết cho \[c\] thì tổng, hiệu của \[a\] và \[b\] cũng chia hết cho \[c.\]
Cho a, b và b . Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
Ví dụ: -9 là bội của 3 vì [-9] = 3.[-3]
Chú ý:
• Nếu a = bq [b ≠ 0] thì ta còn nói a chia cho b được q và viết a:b = q.
• Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0.
• Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
• Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.
• Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.
Ví dụ:
Các ước của 8 là: -8; -4; -2; -1; 1; 2; 4; 8.
Các bội của 3 là: 0; 3; 6; 9; -3; -6; -9;…
2. Tính chất
• Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c.
Ví dụ:
• Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b
Ví dụ:
• Nếu hai số a, b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c.
Ví dụ:
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì:
A. a là ước của b B. b là ước của a
C. a là bội của b D. Cả B, C đều đúng
Với a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì a là bội của b và b là ước của a.
Chọn đáp án D.
Câu 2: Các bội của 6 là:
A. -6; 6; 0; 23; -23 B. 132; -132; 16
C. -1; 1; 6; -6 D. 0; 6; -6; 12; -12; …
Bội của 6 là số 0 và những số nguyên có dạng 6k [k ∈ Z*]
Các bội của 6 là 0; 6; -6; 12; -12; …
Chọn đáp án D.
Câu 3: Tập hợp các ước của -8 là:
A. A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8} B. A = {0; ±1; ±2; ±4; ±8}
C. A = {1; 2; 4; 8} D. A = {0; 1; 2; 4; 8}
Ta có -8 = [-1].8 = 1.[-8] = [-2].4 = 2.[-4]
Tập hợp các ước của -8 là A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8}
Chọn đáp án A.
Câu 4: Có bao nhiêu ước của -24
A. 9 B. 17 C. 8 D. 16
Có 8 ước tự nhiên của 24 là 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24
Vậy có 8.2 = 16 ước của -24.
Chọn đáp án D.
Câu 5: Tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là:
A. {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}
B. {±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}
C. {0; 7; 14; 21;28; 35; 42; 49}
D. {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; -7; -14; -21; -28; -35; -42; -49; -56; …}
Bội của 7 là số 0 và những số nguyên có dạng 7k [k ∈ Z*]
Khi đó các bội nguyên dương của 7 mà nhỏ hơn 50 là 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49
Vậy tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là: {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}