Các công thức tính khối lượng trong hóa học năm 2024

![Một số công thức Hóa học nên nhớ Đơn vị cacbon:

  • Số avôgađrô:
  • Công thức tính khối lượng mol, số mol, khối lượng, thể tích: +ĐKTC: Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B(đo cùng điều kiện V,T,P)
  • Khối lượng riêng D: 1/ Đối với chất khí ( hỗn hợp 2 khí)
  • KhốI lượng mol trung bình của 1 lít hõn hợp khí ở đktc:
  • Khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí ở đktc : Hoặc: (n là tổng số mol khí trong hh) ](https://https://i0.wp.com/image.slidesharecdn.com/mtscngthchahcnnnh-150306100917-conversion-gate01/85/M-t-s-cong-th-c-hoa-h-c-nen-nh-1-320.jpg)

What's hot

What's hot (20)

Similar to Một số công thức hóa học nên nhớ

Similar to Một số công thức hóa học nên nhớ (20)

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Một số công thức hóa học nên nhớ

  • 1. thức Hóa học nên nhớ Đơn vị cacbon: - Số avôgađrô: - Công thức tính khối lượng mol, số mol, khối lượng, thể tích: +ĐKTC: Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B(đo cùng điều kiện V,T,P) - Khối lượng riêng D: 1/ Đối với chất khí ( hỗn hợp 2 khí) - KhốI lượng mol trung bình của 1 lít hõn hợp khí ở đktc: - Khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí ở đktc : Hoặc: (n là tổng số mol khí trong hh)
  • 2. của khí thứ nhất) Hoặc: 2. Đối với chất lỏng: MTB của hh luôn nằm trong khoảng khối lượng mol phân tử của các chất thành phần trong hỗn hợp : - Hỗn hợp 2 chất A, B có và có thành phần % theo số mol là a% và b%, khoảng xác định số mol của hh là: 3. Khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp KL mol trung bình của một hh là khối lượng của 1 mol hh đó: (*) Trong đó: + là số gam của hh + là tổng số mol của hh + là khối lượng mol của các chất trong hỗn hợp. + là số mol tương ứng của các chất Tính chất: Đối với chất khí vì tỉ lệ với số mol nên (*) được viết lại thành: (**) Từ (*)(**) ta suy ra: (***) Trong đó, là thành phần % số mol hoặc thể tích (nếu hh khí) tương ứng của các chất và được lấy theo số thập phân, nghĩa là 100% tương ứng với x=1, 50% tương ứng với x=0,5 Chú ý: Nếu hh chỉ gồm có hai chất có khối lượng mol tương ứng M1 và M2 thì các công thức (*)(**) và (***) được viết dưới dạng
  • 3. số mol, thể tích , thành phần % về sốm ol hoặc thể tích (hh khí) của chất thứ nhất M1. ta thường chọn M1>M2 Nhận xét: Nếu số mol ( hoặc thể tích ) hai chất bằng nhau thì : ================================================== =================== Công thức tính chương độ tan, nồng độ dung dịch: - Công thức tính độ tan: - Công thức tính nồng độ phần trăm: * Mối liên hệ giữa độ tan của một chất và nồng độ phần trăm dung dịch bão hòa của chất đó ở một nhiệt độ xác định: Công thức tính nồng độ mol/l : Trong đó: + : là khối lượng chất tan (đv: gam) + : là khối lượng dung môi (đv: gam) + : là khố lượng dung dịch (đv: gam) +V là thể tích dung dịch ( đơn vị : lít hoặc ml) +D là khối lượng riêng của dung dịch (đv: g/ml) +M là khối lượng mol của chất (đv: gam) + S là độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định (đv:g) + Cpt nồng độ phần trăm của 1 chất trong dung dịch (đv: %) + là nồng độ mol/l của 1 chất trong dung dịch (đv: mol/l hay M)

Các công thức tính khối lượng trong hóa học năm 2024

CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CƠ BẢN TRONG HÓA HỌC

Công thức tính Giải thích đại lượng

n: số mol (mol)

m: khối lượng (gam)

M: khối lượng mol (g/mol)

khí

khí khí khí

V

n \= V \=22,4.n

22,4 

: số mol chất khí (mol)

: thể tích chất khí ở đktc (lít)

ct

M ct M dd

dd

n

C \= n \=C .V

V 

: số mol chất tan (mol)

CM: nồng độ mol của chất tan (mol/lit

hay) M

: thể tích dung dịch (lít)

ct dd ct

ct dd

dd

m m .C% m .100

C%\= .100 m \= ; m \=

m 100 C%

 

: khối lượng chất tan (gam)

: khối lượng dung dịch (gam)

C%: nồng độ dung dịch (%)

PÖ PÖ

PÖ BÑ

BD

n n .100

n .H

H\= .100 n \= ; n \=

n 100 H

 

: số mol phản ứng của chất tham gia

(mol)

: số mol ban đầu của chất tham gia đó

(mol)

H: hiệu suất phản ứng (%) (H<100)

Tính lượng sản phẩm trong bài toán có

hiệu suất

: khối lượng sản phẩm thực tế thu

được (g)

: khối lượng sản phẩm tính theo

PTHH (g)

(

<

)

H: hiệu suất phản ứng

Tính lượng chất tham gia trong bài toán

có hiệu suất

: khối lượng chất tham gia thực tế

cần lấy (g)

: khối lượng chất tham gia tính

theo PTHH (g)

(

\>

)

%m: phần trăm khối lượng chất X trong

hỗn hợp (%)

chaát X

X

hoãn hôïp

n

%n \= .100

n

%n: phần trăm số mol chất X trong hỗn

hợp (%)

chaát X

X

hoãn hôïp

V

%V \= .100

V

%V: phần trăm thể tích chất X trong hỗn

hợp (%)

Nếu trong cùng điều kiện nhiệt độ và

áp suất thì %n=%V