Các yếu to lý học ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật là

1. Nhiệt độ Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản ứng sinh hóa học trong tế bào, do đó làm cho vi sinh vật sinh sản nhanh hay chậm.

1. Nhiệt độ

Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản ứng sinh hóa học trong tế bào, do đó làm cho vi sinh vật sinh sản nhanh hay chậm. Nói chung, nhiệt độ cao làm biến tính các loại prôtêin., axit nuclêic.

Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia vi sinh vật làm 4 nhóm : vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt và vi sinh vật ưa siêu nhiệt.

Người ta sử dụng nhiệt độ cao để thanh trùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.

2. Độ ẩm

Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của các chất khoáng dinh dưỡng là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình thủy phân các chất.

Nhìn chung vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao, nấm men đòi hỏi ít nước hơn, còn nấm sợi có thể sống trong điều kiện độ ẩm thấp.

Do đó, nước có thể được dùng để khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật. Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định.

3. pH

Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP...

Dựa vào độ pH của môi trường, người ta có thể chia vi sinh vật thành ba nhóm chính : vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính.

Trong quá trình sống, vi sinh vật thường tiết các chất ra ngoài môi trường làm thay đổi độ pH của môi trường.

4. Ánh sáng

Mức năng lượng trong lượng tử ánh sáng tùy thuộc vào độ dài bước sóng của tia sáng. Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để quang hợp.

Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng ...

Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.

Ví dụ : tia tử ngoại [độ dài sóng 250 - 260 nm] thường làm biến tính các axit nuclêic ; các tia Rơnghen, tia Gamma và tia vũ trụ [độ dài sóng dưới 100 nm] làm ion hóa các prôtêin và axit nuclêic dẫn đến đột biến hay gây chết.

5. Áp suất thẩm thấu

Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên một áp suất thẩm thấu.

Vì vậy, khi đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường, muối, tức là môi trường ưu trương thì nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh, do đó chúng không phân chia được.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 10 - Xem ngay

Bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

I. CHẤT HÓA HỌC:

- Các chất dinh dưỡng:

Chất dinh dưỡng là những chất giúp cho vi sinh vật đồng hoá và tăng sinh khối hoặc thu năng lượng. Bao gồm hợp chất vô cơ [ C, N, S, P, Oxi] và hợp chất hữu cơ

+ Các hợp chất hữu cơ như cacbonhidrat, lipit, prôtêin...là các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.

+ Các chất vô cơ chứa các nguyên tố vi lượng như Mn, Zn, Mo...có vai trò trong quá trình thẩm thấu, hoạt hoá enzim...

- Một số vi sinh vật còn cần một số chất hữu cơ cho sự sinh trưởng của mình mà chúng không thể tự tổng hợp được từ các chất vô cơ gọi là nhân tố sinh trưởng.

- Chia làm 2 nhóm:

+ Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.

+ Vi sinh vật nguyên dưỡng tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.

      2. Chất ức chế sinh trưởng:

   - Chất ức chế sinh trưởng là những chất làm vi sinh vật không sinh trưởng được hoặc làm chậm tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.

    - Một số chất hoá học thường được dùng trong y tế, thú y, công nghiệp thực phẩm,  xử lí nước sạch...để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gồm: các hợp chất phenol, các loại cồn, iốt, clo, cloramin, các hợp chất kim loại nặng [ bạc, thuỷ ngân...], các anđêhit, các loại khí êtilen oxit[10 – 20%], các chất kháng sinh.

[hoặc theo Bảng biểu trang 106 SGK]

II. CÁC YẾU TỐ LÝ HỌC:

Các yếu tố lí học

Mức ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV

ứng dụng

1. Nhiệt độ

- Ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản ứng sinh hoá trong tế bào. Làm cho VSV sinh sản nhanh hay chậm.

- Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia vi sinh vật làm 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt và vi sinh vật ưa siêu nhiệt.

- Con người dùng nhiệt độ cao để thanh trùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của VSV.

2. Độ ẩm

- Hàm lượng nước quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của các chất khoáng, là yếu tố hoá học tham gia vào các quá trình thuỷ phân các chất.

Tạo độ ẩm phù hợp cho các VSV có ích phát triển. Phơi sấy khô nông thủy sản để bảo quản

3. pH

- Ảnh hưởng đến tính thấm của màng, hoạt động chuyển hoá vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP.

- Dựa vào độ pH của môi trường, người ta có thể chia vi sinh vật thành 3 nhóm chính:vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính

Muối chua rau quả, sữa chua…

4. Ánh sáng

- Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để quang hợp. Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động ánh sáng...

- Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.

Dùng bức xạ ánh sáng để ức chế, tiêu diệt VSV: làm biến tính A.Nu, Prôtien

5. Áp suất thẩm thấu

Ảnh hưởng đến sự phân chia của vi khuẩn

Bảo quản thực phẩm, Làm mứt, sirô, thực phẩm ướp muối để bảo quản…

Page 2

Câu hỏi: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

Trả lời:

+ Chất dinh dưỡng

+ Chất ức chế sinh trưởng

+ Nhiệt độ

+ Độ ẩm

+ Độ pH

+ Ánh sáng

+ Áp suất thẩm thấu

Ngoài ra, cùng Top lời giải phân tích chi tiết hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật nhé.

I. CHẤT HOÁ HỌC

1. Chất dinh dưỡng

- Các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit … là các chất dinh dưỡng.

- Các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Mo, … có tác dụng điều hoà áp suất thẩm thấu và hoạt hoá các enzyme.

- Các chất hữu cơ như axít amin, vitamin, … với hàm lượng rất ít nhưng rất cần thiết cho vi sinh vật song chúng không có khả năng tự tổng hợp được gọi là nhân tố sinh trưởng

- vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố dinh dưỡng gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật tự tổng hợp được gọi là vi sinh vật nguyên dưỡng.

2. Chất ức chế sự sinh trưởng

- Một số chất hóa học được dùng để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật:

+ Các hợp chất phênol: Biến tính các prôtêin, các loại màng tế bào → Dùng khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện.

+ Các loại cồn [êtanol, izôprôpanol, 70 – 80%]: Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất → Dùng thanh trùng trong y tế, phòng thí nghiệm.

+ Iôt, rượu iôt [2%]: Ôxi hóa các thành phần tế bào → Dùng diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện.

+ Clo [natri hipôclorit], cloramin: Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hóa mạnh → Dùng thanh trùng nước máy, nước bể bơi, công nghiệp thực phẩm.

+ Các hợp chất kim loại nặng [thủy ngân, bạc…]: Gắn vào nhóm SH của prôtêin làm chúng bất hoạt → Dùng diệt bào tử đang nảy mầm, các thể sinh dưỡng.

+ Các anđêhit [phoocmanđêhit 2%]: Bất hoạt các prôtêin → Được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng.

+ Các loại khí êtilen ôxit [10 – 20%]: Ôxi hóa các thành phần tế bào → Dùng khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại.

+ Các chất kháng sinh: Diệt khuẩn có tính chọn lọc → Dùng trong y tế, thú y…

II. CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ

1. Nhiệt độ

– Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hoá bên trong tế bào do đó cũng ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của VSV làm cho vi sinh vật sinh sản nhanh hay chậm.

– Nhiệt độ cao làm biến tính các loại protein, axit nucleic

– Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia thành 4 nhóm VSV: ưa lạnh [< 150C], ưa ấm [20 – 400C], ưa nhiệt [55 – 650C], ưa siêu nhiệt [85 – 1100C].

2. Độ ẩm

– Nước cần thiết cho sinh trưởng và chuyển hoá vật chất của VSV.

– Nước là dung môi hòa tan các enzyme, các chất dinh dưỡng và tham gia trong nhiều phản ứng chuyển hoá vật chất quan trọng.

– Mỗi loài sinh vật sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định.

3. Độ pH

– Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm của màng, hoạt động chuyển hoá vật chất, hoạt tính enzyme, sự hình thành ATP.

– Dựa vào pH thích hợp chia vi sinh vật thành 3 nhóm: nhóm ưa axít [pH = 4 – 6], nhóm ưa trung tính [pH = 6 – 8], nhóm ưa kiềm [pH > 9].

– Trong quá trình sống, vi sinh vật thường tiết các chất ra ngoài môi trường làm thay đổi độ pH của môi trường.

4. Ánh sáng

– Mức năng lượng trong ánh sáng tuỳ thuộc vào độ dài bước sóng của tia sáng.

– Ánh sáng có tác dụng chuyển hoá vật chất trong tế bào và ảnh hưởng đến các hoạt động sinh trưởng của VSV.

– Các bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật như: tia tử ngoại, tia gamma, tia X.

5. Áp suất thẩm thấu

– Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên áp suất thẩm thấu. Vì vậy khi đưa vi sinh vật vào trong môi trường có nồng độ cao thì vi sinh vật sẽ bị mất nước dẫn đến hiện tượng co nguyên sinh làm chúng không phân chia được.

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1:Vi sinh vật chỉ tồn tại và sinh trưởng được trong môi trường có oxi được gọi là:

A. Vi sinh vật hiếu khí bắt buộc

B. Vi sinh vật kị khí bắt buộc

C. Vi sinh vật hiếu khí không bắt buộc

D. Vi sinh vật kị khí không bắt buộc

Câu 2:Điều nào sau đây là đúng về nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật?

A. Nhân tố sinh trưởng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật

B. Vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng

C. Vi sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ nhưng không thể thiếu. nếu thiếu thì vi sinh vật không thể sinh trưởng được

D. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để cung cấp cho sự sinh trưởng của chúng

Câu 3:Những chất nào sau đây được xem là nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật?

A. oxi, nito, vitamin

B. hidro, bazo nito

C. vitamin, bazo, hidro

D. vitamin, axit amin

Câu 4:Vi sinh vật khuyết dưỡng

A. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng

B. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng

C. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng

D. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể

Câu 5:Ở trong tủ lạnh, thực phẩm giữ được khá lâu là vì:

A. vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ thấp

B. nhiệt độ thấp làm biến đổi thức ăn, vi khuẩn không thể phân hủy được

C. khi ở trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được

D. ở nhiệt độ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn bị ức chế

Câu 6:Cơ chế tác động của các loại cồn gây ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật là:

A. Làm biến tính các loại màng

B. oxi hóa các thành phần tế bào

C. thay đổi sự cho các chất đi qua lớp lipit màng

D. diệt khuẩn có tính chọn lọc

Câu 7:Đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật, Mn, Zn, Mo… là các nguyên tố có vai trò quan trọng trong quá trình

A. Hóa thẩm thấu, phân giải protein

B. Hoạt hóa enzim, phân giải protein

C. Hóa thẩm thấu, hoạt hóa enzim

D. Phân giải protein hoặc tổng hợp protein

Câu 8:Các tia tử ngoại có tác dụng nào sau đây đối với vi sinh vật?

A. Đẩy mạnh tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật

B. Tham gia vào các quá trình thủy phân trong tế bào vi khuẩn

C. Tăng hoạt tính enzym

D. Gây đột biến hoặc gây chết các tế bào vi khuẩn

Câu 9:Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehit là

A. Chất ức chế sinh trưởng

B. Nhân tố sinh trưởng

C. Chất dinh dưỡng

D. Chất hoạt hóa enzim

Câu 10:Khi nói về tính kháng sinh ở một số vi khuẩn, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở plasmit của chúng có chứa gen kháng thuốc

B. Các vi khuẩn này có khả năng sinh ra enzym để phân hủy chất kháng sinh và làm mất tác dụng của thuốc

C. Các vi khuẩn này có khả năng sinh trưởng tốt trong điều kiện môi trường có bất kì loại kháng sinh nào

D. Tính kháng kháng sinh ở một số vi khuẩn thường xuất hiện khi ta dùng một loại kháng sinh trong một thời gian dài

Câu 11:Khi tiêm kháng sinh cho bò sữa, sau đó dùng sữa bò để làm sữa chua thì không thể lên men sữa chua được vì:

A. Khi đó sữa bò mất hết chất dinh dưỡng

B. Khi đó sữa bò có môi trường kiềm tính ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic

C. Trong sữa bò còn tồn đọng kháng sinh ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic

D. Khi đó trong sữa bò còn nhiều vi sinh vật gây bệnh chưa bị tiêu diệt nên cạnh tranh với vi khuẩn lactic

Câu 12:Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành

A. 2 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa nóng

B. 3 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nóng

C. 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt

D. 5 nhóm: vi sinh vật ưa siêu lạnh, vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt

Câu 13:Vi sinh vật nguyên dưỡng là vi sinh vật tự tổng hợp được nhóm chất nào sau đây?

A. tất cả các chất chuyển hóa sơ cấp

B. tất cả các chất chuyển hóa thứ cấp

C. tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng

D. tất cả các chất chuyển hóa sơ cấp và thứ cấp

Câu 14:Khi nói về tác dụng của thuốc penicillin đối với vi khuẩn Gram dương, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thuốc penicillin phá vỡ thành tế bào vi khuẩn Gram dương nên làm tế bào trương vỡ trong môi trường nhược trương

B. Thuốc penicillin ức chế sự hình thành tế bào vi khuẩn Gram dương nên vi khuẩn không thế nhân lên

C. Thuốc penicillin làm protein của tế bào vi khuẩn Gram dương bị biến tính từ đó giết chết vi khuẩn

D. Thuốc penicillin làm ADN của tế bào vi khuẩn Gram dương bị biến tính không thực hiện được chức năng từ đó giết chết vi khuẩn

Câu 15:Vì sao có thể để thức ăn khá lâu trong tủ lạnh mà không bị hỏng?

A. Vi sinh vật có thể bị chết khi nhiệt độ môi trường quá thấp

B. Vi sinh vật bị kìm hãm sinh trưởng khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp

C. Tốc độ của các phản ứng hóa sinh trong tế bào bị chậm lại khi vi sinh vật sống trong môi trường có nhiệt độ thấp

D. Cả A, B và C

Video liên quan

Chủ Đề