Cách hạch toán hệ thống tài khoản ngân hàng năm 2024

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 được ban hành ngày ngày 22/12/2014 có nội dung hướng dẫn kế toán áp dụng với doanh nghiệp trên mọi quy mô, lĩnh vực & thành phần kinh tế;

Cách hạch toán hệ thống tài khoản ngân hàng năm 2024

(1) Tài khoản kế toán được sử dụng trong phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kế toán, tài chính theo từng nội dung kinh tế.

Theo đó hệ thống tài khoản kế toán là tập hợp những tài khoản kế toán cấp 1, cấp 2, tài khoản trong và ngoài bảng cân đối kế toán theo quy định thuộc chế độ này nhằm ghi chép, phản ánh thực trạng & biến động của đối tượng hạch toán kế toán;

(2) Dựa theo hệ thống tài khoản kế toán của từng chế độ kế toán doanh nghiệp, các đơn vị nghiên cứu, thực hành, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp và ngành nghề, cần phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán từ tài khoản tổng hợp tương ứng;

(3) Nếu đơn vị cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hay cần chỉnh sửa tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế đặc thù của tài khoản cấp 1, cấp 2 phải có sự chấp thuận bằng hình thức văn bản của Bộ Tài chính trước khi tiến hành bổ sung, chỉnh sửa;

(4) Nếu đơn vị cần mở thêm tài khoản cấp 2, cấp 3 (áp dụng với những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, cấp 3 trong Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán đã quy định trong Quyết định này sao cho đáp ứng yêu cầu quản lý doanh nghiệp, không cần làm đề nghị chấp thuận từ Bộ Tài chính;

Các loại tài khoản kế toán doanh nghiệp

Cấu thành nên hệ thống tài khoản kế toán cho doanh nghiệp là các loại tài khoản kế toán cơ bản kế toán cần nắm rõ:

  • Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn (TSNH).
  • Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn (TSDH).
  • Tài khoản loại 3: Nợ phải trả (NPT).
  • Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu.
  • Tài khoản loại 5: Doanh thu.
  • Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh.
  • Tài khoản loại 7: Thu nhập khác.
  • Tài khoản loại 8: Chi phí khác.
  • Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh.
  • Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng.

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 được ban hành ngày ngày 22/12/2014 có nội dung hướng dẫn kế toán áp dụng với doanh nghiệp trên mọi quy mô, lĩnh vực & thành phần kinh tế;

Ý nghĩa của bảng hệ thống tài khoản kế toán

Bảng hệ thống tài khoản kế toán ra đời mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện khai báo quyết toán và quản lý tài chính doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

  • Giúp cung cấp đầy đủ và chi tiết các thông tin số liệu, nguồn thu/chi một cách rõ ràng.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức khi kiểm kê.
  • Biểu thị giá trị bằng con số chính xác và sự chênh lệch theo thời gian.

Dựa vào yếu tố nào để lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán?

Việc lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán cần căn cứ theo luật quy định tại quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Bao gồm các yếu tố sau:

  • Dựa vào tài sản, nguồn vốn và tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Dựa vào nhu cầu quản lý thông tin của doanh nghiệp.
  • Căn cứ vào quyết định ban hành của Bộ Tài chính đối với mỗi loại hệ thống tài khoản kế toán cho từng đối tượng cụ thể. Ví dụ: Doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có một hệ thống tài khoản riêng. Tuy nhiên, bảng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC có thể sử dụng cho mọi doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp lớn.

Đối tượng áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200

Dựa theo quy mô đơn vị mà doanh nghiệp chọn lựa chế độ kế toán cho phù hợp:

Chế độ kế toán theo thông tư 200 thường được áp dụng cho doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể sử dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 nhưng cần thông báo với cơ quan thuế trực thuộc và thực hành nhất quán trong năm tài chính.

Theo đó, doanh nghiệp vừa và nhỏ thường áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133, trong khi doanh nghiệp siêu nhỏ áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 132.

Hiện nay, đa phần các phần mềm kế toán đều đáp ứng hệ thống tài khoản theo quy định tại thông tư 200, 133… nhưng chỉ một vài trong số đó có tích hợp kèm tính năng tự động nhập liệu, hạch toán một số nghiệp vụ kế toán và tài khoản liên quan như phần mềm kế toán online MISA AMIS. Ngoài ra, phần mềm còn tự động đối chiếu và kiểm tra chứng từ, sổ sách, báo cáo… giúp kế toán nhanh chóng phát hiện nếu có lỗi sai, hướng dẫn chi tiết các bước sửa lỗi.

Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 chi tiết

Theo đó Bảng hệ thống các tài khoản theo thông tư 200 áp dụng cho nhiều loại hình doanh nghiệp hơn các bảng hệ thống tài khoản khác;

Hướng dẫn cách định khoản kế toán mới nhất

BẢNG HỆ THỐNG CÁC TÀI KHOẢN THEO THÔNG TƯ 200

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP (Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản tài sảnTài khoản 111Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng tiền tệTài khoản 112Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng tiền tệTài khoản 113Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệTài khoản 121Chứng khoán kinh doanh 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu 1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khácTài khoản 128Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1282 Trái phiếu 1283 Cho vay 1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạnTài khoản 131Phải thu của khách hàngTài khoản 133Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐTài khoản 136Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá 1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá 1368 Phải thu nội bộ khácTài khoản 138Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khácTài khoản 141Tạm ứngTài khoản 151Hàng mua đang đi đườngTài khoản 152Nguyên liệu, vật liệuTài khoản 153Công cụ, dụng cụ 1531 Công cụ, dụng cụ 1532 Bao bì luân chuyển 1533 Đồ dùng cho thuê 1534 Thiết bị, phụ tùng thay thếTài khoản 154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dangTài khoản 155Thành phẩm 1551 Thành phẩm nhập kho 1557 Thành phẩm bất động sảnTài khoản 156Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sảnTài khoản 157Hàng gửi đi bánTài khoản 158Hàng hoá kho bảo thuếTài khoản 161Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nayTài khoản 171Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủTài khoản 211Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 212 Tài sản cố định thuê tài chính 2121 TSCĐ hữu hình thuê tài chính. 2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính. 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu, tên thương mại 2135 Chương trình phần mềm 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 217 Bất động sản đầu tư 221 Đầu tư vào công ty con 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 228 Đầu tư khác 2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 2288 Đầu tư khác 229 Dự phòng tổn thất tài sản 2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 2293 Dự phòng phải thu khó đòi 2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 242 Chi phí trả trước 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản nợ phải trả 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác 33381 Thuế bảo vệ môi trường 33382 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá 3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá 3368 Phải trả nội bộ khác 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Bảo hiểm thất nghiệp 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 341 Vay và nợ thuê tài chính 3411 Các khoản đi vay 3412 Nợ thuê tài chính 343 Trái phiếu phát hành 3431 Trái phiếu thường 34311 Mệnh giá 34312 Chiết khấu trái phiếu 34313 Phụ trội trái phiếu 3432 Trái phiếu chuyển đổi 344 Nhận ký quỹ, ký cược 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 352 Dự phòng phải trả 3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa 3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng 3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp 3524 Dự phòng phải trả khác 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 3531 Quỹ khen thưởng 3532 Quỹ phúc lợi 3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ 357 Quỹ bình ổn giá Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản vốn chủ sở hữu 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4111 Vốn góp của chủ sở hữu 41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 41112 Cổ phiếu ưu đãi 4112 Thặng dư vốn cổ phần 4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 4118 Vốn khác 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động 414 Quỹ đầu tư phát triển 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 Cổ phiếu quỹ 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản doanh thu 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 5118 Doanh thu khác 515 Doanh thu hoạt động tài chính 521 Các khoản giảm trừ doanh thu 5211 Chiết khấu thương mại 5212 Hàng bán bị trả lại 5213 Giảm giá hàng bán Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản chi phí SXKD 611 Mua hàng 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu 6112 Mua hàng hóa 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiếp 623 Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí nguyên, vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí nguyên, vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản thu nhập khác 711 Thu nhập khác Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản chi phí khác 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản xác định KQKD 911 Xác định kết quả kinh doanh

Xem thêm: 7 nguyên tắc kế toán cơ bản ai cũng cần phải nắm vững

Tải Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200

  • Bảng hệ thống tài khoản kế toán file word
  • Bảng hệ thống tài khoản kế toán file excel

Phần mềm Hoá đơn điện tử đáp ứng đầy đủ thông tư, nghị định mới nhất hiện nay

Hiện nay, MISA meInvoice là phần mềm hoá đơn điện tử được tin dùng hàng đầu Việt Nam, với +150.000 Khách hàng đang sử dụng, đáp ứng mọi thông tư, nghị định hiện hành.