Cách sử dùng since for ago

Hello các bạn, trong bài thi Toeic chúng ta thường bắt gặp những từ ago, before và since nhưng cách dùng như thế nào thì hôm nay thông qua chuyên mục ngữ pháp Toeic chúng ta cùng khám phá nhé! Các bạn có thể đăng ký thi thử Toeic để tự mình lấy kinh nghiệm và ngày càng tự tin hơn khi đi thi nha! Ago [adv]: / əˈɡəʊ/, before [pre]: /bɪˈfɔːr/ & since [pre]: / sɪns / 1. Ago là trạng từ, có nghĩa là: cách đây, trước đây, về trước. Ago thường được dùng sau từ hay cụm từ mà nó bổ nghĩa. Khi ta nói về một sự kiện trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn [simple past] với ago. Ta không dùng ago với các thì hoàn thành [perfect tenses]. Bạn đang xem: Cách dùng since for ago It happened ten days ago.[Việc đó xảy ra cách đây 10 ngày]. Ta không nói “His father has died three years ago” hay “It has happened ten days ago”.2. Sự khác biệt giữa ago và before: dùng ago khi ta nói về một thời điểm tính ngược từ thời điểm hiện tại, để nói thời gian bao lâu mà sự việc xảy ra trước thời diểm lúc nói [thì quá khứ đơn]; cònbefore được dùng khi tính ngược từ một thời điểm trong quá khứ [thì quá khứ hoàn thành]. Hãy so sánh: When we got talking, I found put that I had worked with his brother five years before.[Khi chúng tôi trò chuyện, tôi mới phát hiện tôi từng làm việc chung với em trai anh ấy năm năm trước đây]. Câu trên, chúng ta dùng động từ ở thì quá khứ đơn và không dùng cụm từ “two years before” mà là “two years ago”. Còn câu dưới, ta dùng thì quá khứ hoàn thành và cụm từ “five years before” thay vì “five years ago”. Ta cũng có thể dùng before một mình [không nằm trong một cụm từ chỉ thời gian] với nghĩa “trước đây, vào một thời gian nào dó trước thời điểm hiện tại” trong thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. That had happened long before.[Chuyện đó xảy ra trước đây lâu rồi]. He was sorry when Helen came back home; They had been good friends since university days,[Anh ấy buồn khi Helen trở về nước; Họ đã là những người bạn thân từ những ngày còn học đại học]. Copyright © 2021 tinycollege.edu.vnLiên hệ - Nội Quy - Bảo Mật

Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, chắc hẳn bạn sẽ dễ nhầm lẫn cách dùng Since và cách dùng For. Bởi 2 từ này thường sử dụng trong cả vắn nói, đồng thời 2 giới từ này được sử dụng trong thì quá khứ đơn và các thì hoàn thành. Đừng lo lắng gì cả bởi vì sau đây Step Up sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt cách dùng since và for trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Định nghĩa cấu trúc Since và For

Since và For là hai giới từ được dùng rất nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh và đặc biệt trong các bài liên quan tới thi, về thì quá khứ đơn và các thì hoàn thành. Thế nhưng, làm thế nào để phân biệt hai giới từ này và cách dùng trong từng trường hợp cụ thể?

Since và For đều được sử dụng trong câu với mục đích diễn tả về mốc thời gian hay khoảng thời gian. Nhưng mỗi từ lại được sử dụng trong những trường hợp khác nhau.

A. Cách dùng Since trong tiếng Anh

Since: Từ khi, khi, kể từ khi

Since được sử dụng để chỉ mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra, chỉ một mốc thời gian. Thường thì sẽ trả lời cho câu hỏi When đồng thời dùng nhiều trong các thì hoàn thành.

Ví dụ cụ thể: Since 8 a.m, since July, since 2005,….

B. Cách dùng For trong tiếng Anh

For: Khoảng, trong

For được dùng để chỉ 1 khoảng thời gian mà sự việc hay hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. Không giống với Since, giới từ for dường như được dùng trong tất cả các thì cũng như trả lời cho câu hỏi How long …?

Ví dụ: For 5 days, for a long time, for 5 years,…

Xem thêm về CÁCH DÙNG SINCE và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Cấu trúc Since và For 

A. Cấu trúc Since:

Since + mốc thời gian

Khi Since đứng giữa câu: Được dùng để chỉ 1 mốc thời gian mà sự việc, hành động xảy ra

Ví dụ: He has been away since Monday.

Khi Since đứng đầu câu: Được dùng để chỉ lý do hay chỉ 1 mốc thời gian [kể từ khi]

Ví dụ: Since she wanted to pass her exam, she decided to study well [Vì cô ấy muốn vượt qua kỳ thi của mình, cô ấy quyết định học tốt]

B. Cấu trúc for:

For + khoảng thời gian

Ví dụ: We lived HCM city for 10 years.

Cấu trúc for trong tiếng Anh

Since For
10 o’clock March lunchtime three hours four days 2 months
Monday 2020 they came 15 minutes 5 years years
20 June Christmas she got up two weeks ages a long time

3. Các cách dùng Since và For

3.1 Cách dùng Since

*** Since dùng trong các thì hoàn thành

Các thì hoàn thành

Ví dụ

Thì hiện tại hoàn thành

Jimmy hasn’t slept since last night.

[Jimmy đã không ngủ từ tối qua]

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I have been playing badminton since 6 o’clock.

[Tôi đã chơi cầu lông từ lúc 6 giờ]

Thì quá khứ hoàn thành

I was sad when the store moved. I had worked there since I was 18 years old.

[Tôi rất buồn khi cửa hàng đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tôi 18 tuổi]

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

He had been listening that song every night since it started.

[Anh ấy đã nghe bản nhạc đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành]

*** Since + Thì quá khứ đơn

Micky have liked reading since she was a child

[Micky đã thích đọc sách kể từ khi cô ấy còn bé]

Since her school year started, she has been so excited

[Kể từ khi năm học mới bắt đầu, cô ta cảm thấy rất háo hức]

*** Since + Thời điểm ở quá khứ

I’ve lived here since 2019

[Tôi đã sống ở đây từ 2019]

*** Since there: kể từ đó

Since there, they have never meet together again.

[Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa]

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3.2 Cách dùng For

Dưới đây là cách dùng của for trong tất cả các thì.

Thì trong tiếng Anh

Ví dụ

Hiện tại đơn

I play badminton for 2 hours a day

Hiện tại tiếp diễn

I’m watching TV for 1.5 hours

Hiện tại hoàn thành

They have just sleep for 15 minutes

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

He has been learning new vocabulary for 10 days

Thì quá khứ

I was born in 1990

Thì tương lai

He will go to the camp for 10 days

4. Bài tập về cách dùng Since và For có đáp án

Bài 1: Dùng since hoặc for để hoàn thành câu

1. It’s been raining … lunchtime.

2. Chioep has lived in London … 1995

3. Marry has lived in Paris … ten years.

4. They’re tired of waiting. They’ve been sitting here … an hour.

5. Tungnam has been looking for a job … he left school.

6. You haven’t been to a party … ages

7. I wonder where John is. I haven’t seen him … last week.

8. Carter is away. She’s been away … Friday.

9. The weather is dry. It hasn’t rained … a few months.

Đáp án: Since/ since/ for/ for/ since/ for/ since/ since/ for

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Bài 2: Dùng ‘since’ hoặc ‘for’ để hoàn thành câu trả lời

1. How long have you lived in the USA? – I have lived in the USA … three year.

2. How long has Marie been a nurse? – She has been a nurse … August.

3. How long has Kai known Tom? – He has known Tom … 1997.

4. How long have they studied Math? – They have studied Math … a few months.

5. How long has Kang played soccer? – He has played soccer … a long time.

6. How long has he worn glasses? – He has worn glasses … 1998.

7. How long has Emily played the piano? – She has played the piano … high school.

8. How long will you be on vacation? – I will be on vacation… three months.

9. How long have you driven a motorbike? – I have driven a motorbike … my birthday.

10. How long has Ron had his new mouse? – He has had his new mouse … last month.

11. How long has she owned the book store? – She has owned the book store … ten years.

12. How long has Gary played basketball? – He has played basketball … several years.

13. How long have your friends been in town? – They have been in town … Monday.

14. How long has Mrs. Smith lived on Shing Street? – She has lived on Shing Street … many years.

15.  How long has the post office been closed? – It has been closed … six o’clock.

Đáp án: For/ Since/ Since/ For/  For/  Since/  Since/  For/  Since/  Since/  For/ For/ Since/ For/ Since

Trên đây Step Up đã tổng hợp cách dùng since và for cũng như hướng dẫn các bạn cách phân biệt since và for trong tiếng Anh. Hi vọng rằng, với bài viết này đã phần nào giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng since vào for trong câu. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Video liên quan

Chủ Đề