Cách tính ngày giường theo Thông tư 39

Từ khóa liên quan số lượng

Câu hỏi question date

Ngày hỏi:15/12/2018

Tôi được biết đã có quy định mới về thanh toán tiền giường bệnh cho bệnh nhân điều trị nội trú. Vì vậy, Ban biên tập vui lòng hướng dẫn giúp tôi, xin cảm ơn rất nhiều

Hoàng Anh - TPHCM

Nội dung này được Ban biên tập Thư Ký Luật tư vấn như sau:

  • Từ ngày 15/01/2019, việc xác định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế sẽ được thực hiện theo quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BYT.

    Theo đó, cách xác định ngày điều trị nội trú để tính tiền giường bệnh được hướng dẫn như sau:

    a] Số ngày điều trị nội trú = Ngày ra viện - ngày vào viện + 1

    Cách tính này áp dụng đối với các trường hợp sau:

    - Người bệnh nặng đang điều trị nội trú mà tình trạng bệnh chưa thuyên giảm, tử vong hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc chuyển viện lên tuyến trên;

    - Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến dưới hoặc sang cơ sở y tế khác.

    b] Số ngày điều trị nội trú = Ngày ra viện - ngày vào viện [cách tính này áp dụng đối với các trường hợp còn lại]

    Lưu ý:

    - Riêng trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong cùng 01 ngày [hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngày hôm sau] có thời gian điều trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị. Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều trị từ 04 giờ trở xuống [kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử vong] được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu.

    - Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời gian điều trị từ 04 giờ trở xuống thì được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh đã sử dụng, không được tính tiền giường điều trị nội trú.

    - Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển 02 khoa thì mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển từ 3 khoa trở lên thì giá ngày giường bệnh hôm đó được tính bằng trung bình cộng tiền ngày giường tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường cao nhất và tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường thấp nhất.

    - Giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau một lần phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở đi thì áp dụng mức giá ngày giường nội khoa theo các khoa tương ứng.

    - Giá ngày giường bệnh được tính cho 01 người/01 giường. Trường hợp ở cùng một thời điểm phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thanh toán 1/2 mức giá, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thanh toán 1/3 mức giá ngày giường điều trị tương ứng.

    Ngoài ra, giá dịch vụ ngày giường bệnh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BYT như sau:

    Đơn vị: đồng

    Số TT

    Các loại dịch vụ

    Bệnh viện hạng Đặc biệt

    Bệnh viện hạng I

    Bệnh viện hạng II

    Bệnh viện hạng III

    Bệnh vện hạng IV

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    1

    Ngày điều trị Hồi sức tích cực [ICU]/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc

    753.000

    678.000

    578.000

    2

    Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu

    441.000

    411.000

    314.000

    272.000

    242.000

    3

    Ngày giường bệnh Nội khoa:

    3.1

    Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng [đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell]

    232.000

    217.000

    178.000

    162.000

    144.000

    Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

    232.000

    3.2

    Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.

    210.000

    195.000

    152.000

    141.000

    126.000

    Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

    210.000

    3.3

    Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng

    177.000

    164.000

    125.000

    115.000

    106.000

    4

    Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng:

    4.1

    Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể

    324.000

    292.000

    246.000

    Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

    324.000

    4.2

    Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể

    289.000

    266.000

    214.000

    189.000

    170.000

    Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

    289.000

    4.3

    Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể

    250.000

    232.000

    191.000

    167.000

    148.000

    Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

    250.000

    4.4

    Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể

    225.000

    208.000

    163.000

    142.000

    128.000

    5

    Ngày giường trạm y tế xã

    53.000

    6

    Ngày giường bệnh ban ngày

    Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng.

    Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa bao gồm chi phí máy thở và khí y tế.


    Ban biên tập thông tin đến bạn!

    Trân trọng!


Video liên quan

Chủ Đề