Cấu 5 hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 thủy phân X tạo ra hai ancol

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là:

A.

A: CH3OCO-COOC3H7

B.

B: CH3OOC-CH2-COOC2H5

C.

C: CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.

D.

D: C2H5OCO-COOCH3

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

X có công thức là C6H10O4 khi thủy phân tạo ra 2 ancol đơn chức nên X là este có 2 chức ancol

Vậy X có dạng ROOC-R1-COOR2. Số Cacbon trong R, R1, R2 là 4. Để tạo ra hai ancol trong đó số Cacbon trong 2 ancol gấp đôi nhau vậy 2 ancol đó là H3OH và C2H5OH .

Vậy CT của X là: CH3OOC −CH2 − COOC2H5

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH [vừa đủ] thu được muối Y và ancol Z [có cùng số nguyên tử C]. Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O2 và thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất là:

  • Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08g X, thu được 2,16g

    . Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:

  • X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở [trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học]. Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca[OH]2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M [vừa đủ], thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là

  • Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là:

  • Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Công thức cấu tạo của X là

  • Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở [trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học]. Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca[OH]2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M [vừa đủ], thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là:

  • Đun nóng 14,64 gam este X [C7H6O2] cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là ?

  • Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y [đều đơn chức] và este Z được tạo ra từ X và Y [trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng]. Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:

  • Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị m là

  • Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.

  • Hỗn hợp X gồm H2NCH2COOH [7,5 gam] và CH3COOC2H5 [4,4 gam]. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Cho 3,52 gam chất A C4H8O2tácdụngvới 0,6 lít dung dịchNaOH 0,1M. Sauphảnứngcôcạn dung dịchthuđược 4,08 gam chấtrắn. Công thức của A là:

  • Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X,Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2, có các trường hợp sau về X, Y 1. X là muối, Y là anđehit 2.X là muối, Y là ancol không no 3. X là muối, Y là xeton 4.X là ancol, Y là muối của axit không no. Trường hợp nào đúng?

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đavới 600ml dung dịch Br2 1M. Giá trịalà:

  • Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là:

  • Nhận định nào sau đây là không đúng ?

  • Trộn 13,6 gam phenyl axetatvới 300ml dung dịch KOH 1M. Saukhiphảnứngxảyrahoàntoàncôcạn dung dịchsauphảnứngthuđược m gam chấtrắn khan. Giátrịcủa m là

  • Xàphòng hoáhoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Côcạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giátrịcủa m là:

  • Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • Đốt cháy hoàn toàn 3,7g este no đơn chức mạch hởX thu được 3,36 lit CO2[dktc]. Sốđồng phân cấu tạo của este X là:

  • Đun nóng 14,64 gam este E có công thức phân tử C7H6O2 cần dùng 80 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch được x gam muối khan. Giá trị của x là

  • Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm thu được đều tham gia phản ứng tráng bạc?

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ thuộc vào

  • Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotid tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotid. Dạng đột biến xảy ra với gen S là:

  • Một vật dao động điều hoà trên trục Ox với vị trí cân bằng là gốc toạ độ. Gia tốc và li độ liên hệ với nhau bằng biểu thức a=-400π2x. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong mỗi giây là:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm [vân trung tâm ở chính giữa]. Số vân sáng là

  • Dao động của con lắc đồng hồ là dao động

  • Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B và C bị đột biến thành c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến ?

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe cách nhau 0,3 mm và cách màn hứng vân 2 m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc bước sóng 570 nm. Tại điểm M cách vân chính giữa 22,8 mm là vân sáng hay vân tối, thứ mấy, tính từ vân chính giữa.

  • Trong dao động tắt dần theo thời gian

  • Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến: alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?

  • Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5m đến khe Young S1,S2 với S1S2= a= 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn [E] một khoảng D = 1m. Tại điểm M trên màn [E] cách vân trung tâm 1 khoảng x = 3,5mm là vân sáng hay vân tối, thứ mấy tính từ vân sáng trung tâm?

Video liên quan

Chủ Đề