Câu bị đông là gì tiếng việt năm 2024
Trong quá trình nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, cấu trúc về câu bị động là một phần ngữ pháp quan trọng bạn cần nắm. Tuy nhiên, không ít bạn còn mơ hồ về cách chuyển đổi từ câu chủ động sang dạng bị động hoặc cách chia thì ở dạng câu này. Vậy thì hãy dành ra 10 phút để ôn luyện lại toàn bộ kiến thức câu bị động cùng ELSA Speak nhé! Show
Câu bị động là gì?Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động từ hành động của người hoặc vật khác. Mục đích câu bị động dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Một trong những bài tập khiến nhiều bạn gặp khó khăn nhất trong bài thi Tiếng Anh chính là viết lại câu, đặc biệt là dạng câu bị động (passive voice). Cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster tham khảo bài tổng hợp kiến thức về câu bị động trong Tiếng Anh để ôn tập và nắm chắc phần kiến thức này nhé. A. Câu bị động là gì? (Passive Voice)Câu chủ động (active voice): Chủ ngữ là đối tượng chính Người thực hiện hành động (tác động lên động từ) - Ai làm gì? Câu bị động (passive voice): hành động tác động lên chủ ngữ/ Chủ ngữ bị động từ tác động lên - Ai bị/được làm gì? Cách dùng câu bị động:
Ví dụ: My father punished my brother for playing video games all the night (Bố tôi đã phạt em trai tôi vì chơi điện tử cả đêm) \=> My brother was punished by my father for playing video games all night. (Em trai tôi bị phạt bởi bố tôi vì chơi cả buổi tối)
Ví dụ: Someone stole my wallet \=> My wallet was stolen (Ví của tôi bị mất mất) - Trong trường hợp này chúng ta không nói là “Someone stole my wallet" mà chúng ta muốn nhấn mạnh vào chủ thể là “wallet" B. Công thức câu bị động trong Tiếng Anh\=> Công thức câu bị động thông thường (dạng khẳng định):
Lưu ý: Vpp/V3/VP2 = Verb Past Participle (Động từ chia ở thì quá khứ phân từ ) = Ved/V cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc Ví dụ:
➤ The letters are delivered in the morning (Dịch: Những là thư này đã được gửi đi sáng nay)
Dưới đây là các bước cụ thể để bạn chuyển đổi từ một câu chủ động sang thể bị động: Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu (O) và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ (S). Bước 2: Quan sát động từ chính (V) và xác định thì của câu. Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “to be + Vpp” theo thì của câu gốc Lưu ý: To be của câu bị động => chia theo V trong câu chủ động Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O), đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý 2 điểm sau: 1. Chủ ngữ là they, people, everyone, someone, anyone, ...Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động (Ứng dụng cách dùng thứ 2 của câu bị động vừa nêu trên) Ví dụ:
2. Nếu chủ ngữ là người hoặc vậtVí dụ:
Xem thêm: TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHI TIẾT VỀ CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG ANH C. Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh theo thì1. Cấu trúc câu bị động nhóm thì hiện tại1.1. Thì hiện tại đơn
Ví dụ:
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ:
(Đồng phục trường được mặc bởi cô ấy)
1.3. Thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
2. Cấu trúc câu bị động nhóm thì quá khứ2.1. Thì quá khứ đơn
Ví dụ:
(Dịch: Chiếc bánh hamburgar đã được ăn trong bữa trưa bởi tôi)
(Dịch: Cô ấy đã không nói với bạn sự thật) ➤ The truth wasn't told to you by her. (Sự thật đã không được nói cho cô ấy) 2.2. Thì quá khứ tiếp diễn
Ví dụ:
2.3. Thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
3. Cấu trúc câu bị động nhóm thì tương lai3.1. Thì tương lai đơn
Ví dụ:
3.2. Thì tương lai gần
Ví dụ:
\=>> 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI 3.3. Tương lai tiếp diễn
Ví dụ:
3.4. Thì tương lai hoàn thành
Ví dụ:
D. Một số dạng đặc biệt của câu bị động trong Tiếng AnhNgoài những dạng thức thông thường, câu bị động cũng có một số dạng đặc biệt mà bạn cần lưu ý. Dưới đây là một số cấu trúc câu bị động đặc biệt trong Tiếng Anh. 1. Câu bị động với 2 tân ngữMột số động từ trong Tiếng Anh có thể kèm theo 2 tân ngữ phía sau (tân ngữ chỉ người và chỉ vật): V + someone + something. Khi chuyển sang cấu trúc của câu bị động trong Tiếng Anh, các câu này có thể viết lại theo 2 cách khác nhau, bằng cách chuyển tân ngữ lên đầu câu làm chủ ngữ.
Ví dụ:
2. Câu bị động với V + V-ingCông thức ở dạng chủ động: V + somebody + V-ing ⟶ Công thức ở dạng bị động: V +somebody/something + being + V(P2) Dạng câu này được áp dụng với các động từ như: hate, love, like, dislike, admit, deny, regret, enjoy… Ví dụ:
3. Câu bị động với động từ tri giácĐộng từ tri giác (verb of perception) là các từ như see, watch, notice, hear, look… Chúng có cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh như sau: Công thức ở dạng chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf ⟶ Công thức ở dạng bị động: S + to be + V(P2) + V-ing/to V-inf Ví dụ:
4. Dạng bị động của câu mệnh lệnhTrường hợp 1: Công thức ở dạng chủ động: V + O! ⟶ Công thức ở dạng bị động: Let + O + be + V(p2) Ví dụ:
Trường hợp 2: Công thức ở dạng chủ động: It’s one’s duty to + V-inf ⟶ Công thức ở dạng bị động: S + to be + supposed to+V inf Ví dụ:
Trường hợp 3: Công thức ở dạng chủ động: It’s necessary to + V-inf ⟶ Công thức ở dạng bị động: S + should/ must + be +P2 Ví dụ:
Xem thêm: CẤU TRÚC CÂU MỆNH LỆNH: ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN) 5. Dạng bị động của câu sai khiến (nhờ ai làm gì)Trường hợp 1: Công thức ở dạng chủ động: S + have + somebody + V ⟶ Công thức ở dạng bị động: S + have + something + P2 + by sb Ví dụ:
Trường hợp 2: Công thức ở dạng chủ động: S + get + somebody + to-V ⟶ Công thức ở dạng bị động: S + get + something + P2 Ví dụ:
Xem thêm: CẤU TRÚC CÂU CẦU KHIẾN: ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN) 6. Câu bị động kép6.1. Loại 1: Động từ chính (V1) ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thànhCách 1: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O ⟶ Công thức ở dạng bị động: It is + V1(p2) + that + S2 + V2 + O. Ví dụ:
Cách 2: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O Công thức ở dạng bị động: TH1: S2 + am/is/are + V1(p2) + to + V2(inf) + O. (Khi V2 ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn) Ví dụ:
TH2: S2 + am/is/are + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Khi V2 ở quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành) Ví dụ:
6.2. Loại 2: Khi động từ chính (V1) ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thànhCách 1: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O. ⟶ Công thức ở dạng bị động: It was + V1(p2) + that + S2 + V2 + O. Ví dụ:
Cách 2: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O Công thức ở dạng bị động: TH1: S2 + was/were + V1(p2) + to + V2(nguyên thể) + O. (dùng khi V2 ở quá khứ đơn) Ví dụ:
TH2: S2 + was/were + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Dùng khi V2 ở quá khứ hoàn thành) Ví dụ:
7. Câu bị động với Make và Let/Allow7.1. Câu bị động với MakeCông thức ở dạng chủ động: S + make + sb + V-inf + O ⟶ Công thức ở dạng bị động: Sb + to be + made + to + V-inf + O Ví dụ:
7.2. Câu bị động với Let/AllowCông thức ở dạng chủ động: S + let/allow + Sb + V-inf + O. ⟶ Công thức ở dạng bị động: Sb + be + let/allowed + to V-inf + O. Ví dụ:
Xem thêm:
8. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt7 động từ đặc biệt bao gồm: suggest (đề nghị), recommend (giới thiệu), order (yêu cầu, ra lệnh), request (yêu cầu), require (đòi hỏi, yêu cầu), demand (đòi hỏi, yêu cầu), insist (khăng khăng đòi) Công thức ở dạng chủ động: S + suggest/recommend/demand… + that + S + (should) + V-inf + O. ⟶ Công thức ở dạng bị động: It + be + suggested/recommended/demanded… + that + S + (should) + be + V3/ed + O. Ví dụ:
9. Câu bị động với chủ ngữ giả ItCông thức ở dạng chủ động: It + be + adj + for sb + to V + to do something ⟶ Công thức ở dạng bị động: It + be + adj + for sth + to be V3/ed. Ví dụ:
Xem thêm: CHỦ NGỮ GIẢ TRONG TIẾNG ANH: CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ CÁC LƯU Ý 10. Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyếtCấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh đi cùng với động từ khiếm khuyết (modal verb) có một chút khác biệt so với những dạng thức khác. Cấu trúc chung: S + modal verb + be + V3 (+ by O) Lưu ý: Đối với câu có một số động từ và theo sau là động từ bổ trợ ở dạng “to V” hoặc “V-ing”, khi viết ở dạng bị động thì các động từ đó sẽ lần lượt chia theo “to be V3/p.p” và “being V3/ PP” 10.1. Can/Could: Có thể
Ví dụ:
10.2. May/Might: Có lẽ
Ví dụ:
10.3. Should/Ought to: Nên
Ví dụ:
10.4. Must/Have to: Phải
Ví dụ:
Xem thêm: MỌI ĐIỀU VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT! 11. Các cấu trúc câu bị động tiếng Anh khác11.1. Need/ want/ require/ deserve/be worth: Cần/ muốn/ yêu cầu/ xứng đáng với/ đáng để
Ví dụ:
11.2. Avoid: Tránh
Ví dụ:
11.3. Prevent: Ngăn cản
Ví dụ:
E. Các lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động1. Chuyển đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữTrong trường hợp tân ngữ (đối tượng chịu tác động) ở các chủ động là một đại từ tân ngữ sẽ trở thành chủ ngữ cho câu bị động, ta cần chuyển những từ này thành một đại từ chủ ngữ, cụ thể như sau: Chủ ngữ Tân ngữ I ⇒ Me We ⇒ Us You ⇒ You He ⇒ Him She ⇒ Her It ⇒ It They ⇒ Them Ví dụ:
2. Các động từ Crowd, Fill, CoverĐối với ba động từ crowd, fill, cover, khi chuyển sang bị động, phía trước tân ngữ, ta sử dụng “with" thay cho “by". Ví dụ:
3. Thứ tự của ‘by…’, nơi chốn và thời gian trong câu bị độngTrong các câu bị động thứ tự của ‘by…’, nơi chốn, và thời gian sắp xếp cố định như sau: nơi chốn ⇒ ‘by…’ ⇒ thời gian Lưu ý: Thứ tự này sẽ không thay đổi kể cả khi thiếu một trong ba yếu tố trên Ví dụ:
4. Một số tình huống không dùng được bị động4.1. Tân ngữ là đại từ phản thân hay tính từ sở hữu giống hệt với chủ ngữ (chủ thể hành động)Ví dụ: I love myself. (Dịch: Tôi yêu bản thân mình.) Không thể nói: Myself is loved by me. Trong ví dụ trên, tân ngữ “myself” là một đại từ phản thân nên sẽ không có dạng bị động cho câu này. Một vài đại từ phản thân khác bao gồm: myself, himself, herself, themselves, ourselves,. 4.2. Nội động từ đóng vai trò là động từ chính trong câuNhững động từ chỉ có dạng nội động từ như live, exist, appear, die, cry,... không thể thể biến đổi thành câu bị động. Ví dụ: The birds fly on the sky. (Dịch: Những chú chim bay trên bầu trời.) Trong ví dụ trên, “fly” là một nội động từ nên không có tân ngữ theo sau. Vì vậy, câu này không tồn tại dạng bị động. 4.3. Một số động từ: have (khi mang nghĩa “có” - sở hữu), lack, belong to, resemble, seem, appear, look, beVí dụ: He looks at his puppy. (Dịch: Anh ấy nhìn vào con cún của anh ấy.) Câu trên không có dạng bị động sau: A puppy is looked at by him. Xem thêm:
F. Các dạng bài tập câu bị động trong Tiếng Anh1. Bài tập câu bị độngBài tập 1. Điền vào chỗ trống trong câu1.1. An old man feeds the cats. ⇒ The cats ________________________
1.2. Nickie will drive the bus. ⇒ The bus ____________________
1.3. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet”. ⇒ “Romeo and Juliet” _______________________
Bài tập 2. Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh2.1. flowers/ The /were/ this / morning. /watered/ 2.2. been/ cake/ happy/ awful/ because/ eaten!/ am/ has/ I/ that 2.3. grass/ on/ is/ the/ prohibited./ Walking 2.4. Your/ yet. / not/ car/ repaired/ is 2.5. hair/ is/ being/ Your/ brushed. Bài tập 3. Viết lại các câu dưới đây ở dạng bị động3.1. Our teachers have explained the French grammar. 3.2. Did Hoa buy this beautiful shirt? 3.3. My mom waters this flower every afternoon. Bài tập 4. Viết lại các câu dưới đây ở dạng chủ động4.1. This dirty and dusty sofa really needs washing. 4.2. Last week, my brother was bought a new laptop by my parents. 4.3. All the food had been eaten before we got to the celebration. Bài tập 5. Chuyển các câu hỏi sau sang dạng bị động5.1. Does she teach Literature here? 5.2. How many matches has the football team played this season? 5.3. Who lent him this pen? 5.4. What time can the students hand in their papers? 5.5. How many marks did our teacher give you? Bài tập 6. Chuyển các câu tường thuật sau thành câu bị động6.1. We told him that this were the most beautiful temple in our city. 6.2. She discovered that this plant was grown in Vietnam. 6.3. They promise that the concert will start on time. 6.4. He believed that Linda would pass the driving test. 6.5. Some people inform me that the boss is going to promote an accountant. Xem thêm: 179+ BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG (CÓ ĐÁP ÁN) HAY VÀ MỚI NHẤT 2. Đáp ánBài tập 1:1.1. B. were fed by an old man. ⇒ The cats were fed by an old man. (Dịch: Những con mèo được ông già cho ăn.) 1.2. B. will be driven by Nickie. ⇒ The bus will be driven by Nickie. (Dịch: Xe buýt sẽ do Nickie lái.) 1.3. A. was written by Shakespeare. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet”. ⇒ “Romeo and Juliet” was written by Shakespeare. (Dịch: “Romeo và Juliet” được viết bởi Shakespeare.) Bài tập 2:2.1. The flowers were watered this morning. 2.2. I am happy because that awful cake has been eaten! 2.3. Walking on the grass is prohibited. 2.4. Your car is not repaired yet. 2.5. Your hair is being brushed. Bài tập 3:3.1. Our teachers have explained the French grammar. (Dịch: Các giáo viên của chúng tôi đã giải thích ngữ pháp tiếng Pháp.) ⇒ The French grammar has been explained by our teachers. (Dịch: Ngữ pháp tiếng Pháp đã được giải thích bởi các giáo viên của chúng tôi.) 3.2. Did Hoa buy this beautiful shirt? (Dịch: Hoa đã mua chiếc áo đẹp này phải không?) ⇒ Was this beautiful shirt bought by Hoa? (Dịch: Cái áo đẹp này được mua bởi Hoa phải không?) 3.3. My mom waters this flower every afternoon. (Dịch: Mẹ tôi tưới bông hoa này vào mỗi buổi chiều.) ⇒ This flower is watered by my mom every afternoon. (Dịch: Bông hoa này được mẹ tôi tưới vào mỗi buổi chiều.) Bài tập 4:4.1. This dirty and dusty sofa really needs washing. (Dịch: Chiếc ghế sofa bẩn và bụi này thực sự cần được giặt.) ⇒ You need to wash this dirty and dusty sofa. (Dịch: Bạn cần giặt chiếc ghế sofa bẩn và bám bụi này.) 4.2. Last week, my brother was bought a new laptop by my parents. (Dịch: Tuần trước, anh trai tôi được bố mẹ mua cho một chiếc máy tính xách tay mới.) ⇒ Last week, my parents bought my brother a new laptop. (Dịch: Tuần trước, bố mẹ tôi đã mua cho anh trai tôi một chiếc máy tính xách tay mới.) 4.3. All the food had been eaten before we got to the celebration. (Dịch: Tất cả thức ăn đã được ăn hết trước khi chúng tôi đến dự lễ kỷ niệm.) ⇒ People had eaten all the food before we got to the celebration. (Dịch: Mọi người đã ăn hết thức ăn trước khi chúng tôi đến dự lễ kỷ niệm.) Bài tập 5:5.1. Does she teach Literature here? (Dịch: Cô ấy dạy môn Văn ở đây à?) ⇒ Is Literature taught by her here? (Dịch: Môn Văn được cô ấy dạy ở đây à?) 5.2. How many matches has the football team played this season? (Dịch: Đội bóng đã chơi bao nhiêu trận trong mùa giải này?) ⇒ How many matches have been played by the football team this season? (Dịch: Bao nhiêu trận đã được đội bóng chơi trong mùa giải này?) 5.3. Who lent him this pen? (Dịch: Ai cho anh ấy mượn cây bút này?) ⇒ By whom was this pen lent to him? (Dịch: Chiếc bút này được cho anh ấy mượn bởi ai vậy?) 5.4. What time can the students hand in their papers? (Dịch: Học sinh có thể nộp bài lúc mấy giờ?) ⇒ What time can the students' papers be handed in? (Dịch: Mấy giờ thì bài của học sinh có thể được nộp?) 5.5. How many marks did our teacher give you? (Dịch: Giáo viên của chúng ta đã cho bạn bao nhiêu điểm?) ⇒ How many marks was you given by our teacher? Hoặc “How many marks was given to you by our teacher?” (Dịch: Bạn được giáo viên của chúng ta cho bao nhiêu điểm?) Bài tập 6:6.1. We told him that this were the most beautiful temple in our city. (Dịch: Chúng tôi nói với anh ấy rằng đây là ngôi chùa đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi.) ⇒ He were told that this was the most beautiful temple in our city. (Dịch: Anh ấy đã được nói rằng đây là ngôi chùa đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi.) 6.2. She discovered that this plant was grown in Vietnam. (Dịch: Chị phát hiện loại cây này được trồng ở Việt Nam.) ⇒ She discovered that this plant was grown in Vietnam. (Dịch: Loại cây này được chị ấy phát hiện ra trồng ở Việt Nam.) 6.3. They promise that the concert will start on time. (Dịch: Họ hứa rằng buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu đúng giờ.) ⇒ The concert was promised to start on time. (Dịch: Buổi hoà nhạc đã được hứa sẽ bắt đầu đúng giờ.) 6.4. He believed that Linda would pass the driving test. (Dịch: Anh ấy tin rằng Linda sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe.) ⇒ Linda is believed to pass the driving test. (Dịch: Linda được tin là sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe.) 6.5. Some people inform me that the boss is going to promote an accountant. (Dịch: Một vài người thông báo với tôi rằng sếp sắp thăng chức cho một kế toán viên.) ⇒ I was informed that an accountant is going to be promoted by the boss. (Dịch: Tôi được thông báo rằng một nhân viên kế toán sắp được sếp thăng chức.) ĐĂNG KÝ NGAY:
Trên đây là các loại cấu trúc câu bị động (passive voice) trong Tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Câu bị động là phần kiến thức tương đối phức tạp và được áp dụng rất nhiều trong bài tập viết lại câu. Nếu bạn đang ôn tập thể chuẩn bị cho kỳ thi lấy chứng chỉ quốc tế, đừng bỏ qua phần kiến thức cực quan trọng này nhé! |