Câu lạc bộ mậu dịch ưu đãi là gì

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

CHƯƠNG 5: LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾCHƯƠNG 5: LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ I. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tếI. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế1] 1] Hiệp ước mậu dịch ưu đãiHiệp ước mậu dịch ưu đãi [Preferential trade [Preferential trade agreement] – Câu lạc bộ mậu dịch ưu đãiagreement] – Câu lạc bộ mậu dịch ưu đãi●Là hình thức liên kết thấp nhất, Là hình thức liên kết thấp nhất, ●Ưu đãi thương mại là sự cắt giảm thuế quan.Ưu đãi thương mại là sự cắt giảm thuế quan.2] Khu vực mậu dịch tự do [Free trade area]2] Khu vực mậu dịch tự do [Free trade area]Đặc tính: Đặc tính: ●Tự do thương mại nội bộ: Tự do thương mại nội bộ: Xoá bỏ mọi rào cản thuế quan và phi thuế Xoá bỏ mọi rào cản thuế quan và phi thuế quan trong thương mại nội bộquan trong thương mại nội bộ ●Tự do lựa chọn chính sách thương mại đối Tự do lựa chọn chính sách thương mại đối với bên ngoài [không là thành viên].với bên ngoài [không là thành viên].●Là hình thức phổ biến nhấtLà hình thức phổ biến nhất3] Liên hiệp thuế quan 3] Liên hiệp thuế quan [Customs Union][Customs Union]Đặc tính: Đặc tính: ●Tự do thương mại nội bộTự do thương mại nội bộ●Chính sách thương mại chung đối với bên Chính sách thương mại chung đối với bên ngoài [không là thành viên]: Chính sách thuế ngoài [không là thành viên]: Chính sách thuế quan và phi thuế quan quan và phi thuế quan 4] 4] Thị trường chung Thị trường chung [Common Market][Common Market] Đặc tính: Đặc tính: ●Có các đặc tính của Liên hiệp thuế quan:Có các đặc tính của Liên hiệp thuế quan:Tự do thương mại nội bộTự do thương mại nội bộChính sách thương mại chung với bên ngoàiChính sách thương mại chung với bên ngoài●Tự do di chuyển các nguồn lực: vốn và lao Tự do di chuyển các nguồn lực: vốn và lao động giữa thành viên.động giữa thành viên.5] Liên minh kinh tế 5] Liên minh kinh tế [Economic Union][Economic Union] Đặc tính:Đặc tính:●Có các đặc tính của Thị trường chung:Có các đặc tính của Thị trường chung:[Tự do thương mại nội bộ, chính sách [Tự do thương mại nội bộ, chính sách thương mại chung với bên ngoài, tự do di thương mại chung với bên ngoài, tự do di chuyển nguồn lực sản xuất]chuyển nguồn lực sản xuất]●Hài hoà và thống nhất chính sách vĩ mô trong Hài hoà và thống nhất chính sách vĩ mô trong các lĩnh vực trọng yếu: Ngoại hối, tài khoá các lĩnh vực trọng yếu: Ngoại hối, tài khoá [ngân sách], thuế, tài chính-tiền tệ, các chính [ngân sách], thuế, tài chính-tiền tệ, các chính sách xã hội…sách xã hội…Liên minh kinh tế có thể sử dụng đồng tiền Liên minh kinh tế có thể sử dụng đồng tiền chung → Liên minh tiền tệ.chung → Liên minh tiền tệ.II. Lý thuyết về liên hiệp thuế quanII. Lý thuyết về liên hiệp thuế quan Sự thành lập LHTQ làm phát sinh:Sự thành lập LHTQ làm phát sinh:●Hiệu ứng tĩnh [Static effects]: Hiệu ứng tĩnh [Static effects]: Là hiệu ứng xuất hiện ngay sau khi thành lập Là hiệu ứng xuất hiện ngay sau khi thành lập liên hiệp thuế quanliên hiệp thuế quan●Hiệu ứng động [Dynamic effects]:Hiệu ứng động [Dynamic effects]:Là hiệu ứng xuất hiện muộn hơn trong hoạt Là hiệu ứng xuất hiện muộn hơn trong hoạt động của liên hiệp thuế quan.động của liên hiệp thuế quan.●Trong các hiệu ứng tĩnh thì Trong các hiệu ứng tĩnh thì tạo lập mậu dịchtạo lập mậu dịch và và chuyển hướng mậu dịchchuyển hướng mậu dịch là những hiệu là những hiệu ứng kinh tế trực tiếp và quan trọng.ứng kinh tế trực tiếp và quan trọng. 1] Tạo lập mậu dịch [Trade creation]1] Tạo lập mậu dịch [Trade creation]a]a] Khái niệm: Khái niệm:Tạo lập mậu dịch là sự gia tăng thương mại do Tạo lập mậu dịch là sự gia tăng thương mại do cắt giảm thuế quan, trong đó sản phẩm nội địa cắt giảm thuế quan, trong đó sản phẩm nội địa với chi phí sản xuất cao hơn được thay thế với chi phí sản xuất cao hơn được thay thế bằng nhập khẩu với chi phí sản xuất thấp hơn.bằng nhập khẩu với chi phí sản xuất thấp hơn.b]b] Tác động của tạo lập mậu dịch: Tác động của tạo lập mậu dịch:Ví dụ: Ví dụ: ●3 quốc gia: QG 1, QG 2, QG 33 quốc gia: QG 1, QG 2, QG 3●QG 1 nhỏ so với QG 2 và QG 3QG 1 nhỏ so với QG 2 và QG 3●Thị trường nội địa của QG 1:Thị trường nội địa của QG 1: Cung nội địa: SCung nội địa: Sdd = 20P – 20; = 20P – 20; Cầu nội địa: DCầu nội địa: Ddd = – 20P + 140 = – 20P + 140●Giá tại QG 2: PGiá tại QG 2: P22 = $2; Giá tại QG 3: P = $2; Giá tại QG 3: P33 = $2,5 = $2,5 Khi chưa thành lập LHTQ Khi chưa thành lập LHTQ ●QG 1 áp dụng thuế quan nhập khẩu T=$1 QG 1 áp dụng thuế quan nhập khẩu T=$1 không phụ thuộc xuất xứkhông phụ thuộc xuất xứ●QG 1 nhập khẩu từ QG 2QG 1 nhập khẩu từ QG 2●Giá tại QG 1: PGiá tại QG 1: P11 = $3 [P = $3 [P22+T]+T]●Tiêu thụ: 80 [G]Tiêu thụ: 80 [G]●Sản xuất: 40 [C]Sản xuất: 40 [C]●Nhập khẩu: 40 [CG] từ QG 2 Nhập khẩu: 40 [CG] từ QG 2 ●Thu ngân sách: MNGC Thu ngân sách: MNGC Sau khi thành lập LHTQSau khi thành lập LHTQ●QG 1 và QG 2 thành lập LHTQQG 1 và QG 2 thành lập LHTQThuế quan nội bộ: TThuế quan nội bộ: T1212=0=0Thuế quan với bên ngoài: TThuế quan với bên ngoài: Tbnbn=$1=$1Tác động tạo lập mậu dịch Tác động tạo lập mậu dịch QP0SdDdP’1=2P1=320 8060F100HGC40T=$1BA M Nabcd●QG 1 nhập khẩu từ QG 2; Giá tại QG 1: P’QG 1 nhập khẩu từ QG 2; Giá tại QG 1: P’11=$2 =$2 ●Tiêu thụ: 100 [F]Tiêu thụ: 100 [F]●Sản xuất: 20 [H]Sản xuất: 20 [H]●Nhập khẩu: 80 [HF] từ QG 2 Nhập khẩu: 80 [HF] từ QG 2 ●Có hiệu ứng tạo lập mậu dịch: Có hiệu ứng tạo lập mậu dịch: Nhập khẩu của QG 1 tăng từ 40 tới 80 Nhập khẩu của QG 1 tăng từ 40 tới 80 ●Khối lượng tạo lập mậu dịch: Khối lượng tạo lập mậu dịch: HF – CG = HM + NF = 40 [80-40]HF – CG = HM + NF = 40 [80-40]●Chỉ có tạo lập mậu dịch [không có chuyển Chỉ có tạo lập mậu dịch [không có chuyển hướng mậu dịch]: hướng mậu dịch]: QG 1 vẫn nhập khẩu từ GQ 2QG 1 vẫn nhập khẩu từ GQ 2●LHTQ [QG 1 và QG 2] chỉ làm phát sinh hiệu LHTQ [QG 1 và QG 2] chỉ làm phát sinh hiệu ứng tạo lập mậu dịch [Không có chuyển mậu ứng tạo lập mậu dịch [Không có chuyển mậu dịch] gọi là Liên hiệp thuế quan tạo lập mậu dịch] gọi là Liên hiệp thuế quan tạo lập mậu dịchdịchTác động tạo lập mậu dịch Tác động tạo lập mậu dịch [TLMD][TLMD] QG 1 [Quốc gia có mậu dịch tạo lập]QG 1 [Quốc gia có mậu dịch tạo lập]●Người tiêu dùng: được lợiNgười tiêu dùng: được lợiTDTD↑: TDTD↑: ΔΔCS = +[a+b+c+d]CS = +[a+b+c+d]●Nhà sản xuất: thiệt hại [TDSX↓]: Nhà sản xuất: thiệt hại [TDSX↓]: ΔΔPS = –aPS = –a●Ngân sách giảm: Ngân sách giảm: ΔΔRev = –cRev = –c●Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1:Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1: ΔΔG = +[b+d] G = +[b+d] QG 1 được lợi [lợi ích ròng]: +[b+d]QG 1 được lợi [lợi ích ròng]: +[b+d]●Quốc gia có mậu dịch tạo lập luôn thu lợiQuốc gia có mậu dịch tạo lập luôn thu lợiLợi ích ròng [b+d] là lợi ích tạo lập mậu dịchLợi ích ròng [b+d] là lợi ích tạo lập mậu dịch[Là lợi ích từ cắt giảm thuế quan NK [T=$1] [Là lợi ích từ cắt giảm thuế quan NK [T=$1] ●Lợi ích ròng bao gồm: Tác động sản xuất b; Lợi ích ròng bao gồm: Tác động sản xuất b; Tác động tiêu dùng d Tác động tiêu dùng d ●Lợi ích ròng của QG 1 [QG có mậu dịch tạo Lợi ích ròng của QG 1 [QG có mậu dịch tạo lập [b+d] – Lợi ích TLMD phụ thuộc:lập [b+d] – Lợi ích TLMD phụ thuộc:Thuế quan cắt giảm [T]:?Thuế quan cắt giảm [T]:?Hệ số co giãn cung nội địa:?Hệ số co giãn cung nội địa:?Hệ số co giãn cầu nội địa:?Hệ số co giãn cầu nội địa:?QG 2 [QG thành viên xuất khẩu] QG 2 [QG thành viên xuất khẩu] ●Lợi ích tăng [do gia tăng xuất khẩu] Lợi ích tăng [do gia tăng xuất khẩu] QG 3 [QG bên ngoài LHTQ] QG 3 [QG bên ngoài LHTQ] ●Lợi ích tăng [Lợi gián tiếp do lợi ích của Lợi ích tăng [Lợi gián tiếp do lợi ích của LHTQ tăng] LHTQ tăng] Bản chất Lợi ích tạo lập mậu dịch chính là Bản chất Lợi ích tạo lập mậu dịch chính là Lợi ích từ cắt giảm thuế quan, hay Lợi ích từ cắt giảm thuế quan, hay Lợi ích tự Lợi ích tự do hóa thương mạido hóa thương mạiLợi ích của các quốc gia:Lợi ích của các quốc gia:●Quốc gia 1 [QG có mậu dịch tạo lập]:Quốc gia 1 [QG có mậu dịch tạo lập]:Luôn thu lợiLuôn thu lợi●Quốc gia 2 [QG thành viên xuất khẩu]: Quốc gia 2 [QG thành viên xuất khẩu]: Lợi ích tăng [do gia tăng xuất khẩu] Lợi ích tăng [do gia tăng xuất khẩu] ●Quốc gia 3 [QG bên ngoài LHTQ]: Quốc gia 3 [QG bên ngoài LHTQ]: Lợi ích tăng [Lợi gián tiếp] Lợi ích tăng [Lợi gián tiếp] 2] Chuyển hướng mậu dịch 2] Chuyển hướng mậu dịch [Trade diversion][Trade diversion]a]a] Khái niệm: Khái niệm:Chuyển hướng mậu dịch là sự thay thế nhập Chuyển hướng mậu dịch là sự thay thế nhập khẩu từ một nước ngoài LHTQ có chi phí sản khẩu từ một nước ngoài LHTQ có chi phí sản xuất thấp hơn, bằng nhập khẩu từ nước thành xuất thấp hơn, bằng nhập khẩu từ nước thành viên có chi phí sản xuất cao hơn do ưu đãi viên có chi phí sản xuất cao hơn do ưu đãi thuế quan nội bộ.thuế quan nội bộ.b]b] Tác động của chuyển hướng mậu dịch: Tác động của chuyển hướng mậu dịch:Ví dụ: Ví dụ: giống trong phần 1giống trong phần 1Khi chưa thành lập LHTQ Khi chưa thành lập LHTQ [giống phần 1][giống phần 1] Sau khi thành lập LHTQSau khi thành lập LHTQ ●QG 1 và QG 3QG 1 và QG 3 thành lập LHTQ thành lập LHTQThuế quan nội bộ: TThuế quan nội bộ: T1313=0=0Thuế quan với bên ngoài: TThuế quan với bên ngoài: Tbnbn=$1=$1Tác động chuyển hướng mậu dịch Tác động chuyển hướng mậu dịch QP0SdDdP’1=2,5P1=330802F90HGC40$0,5BAM NabcdIKLUe●QG 1 n/khẩu từ QG 3; Giá tại QG 1:P’QG 1 n/khẩu từ QG 3; Giá tại QG 1:P’11=$2,5 =$2,5 ●Tiêu thụ: 90 [K]Tiêu thụ: 90 [K]●Sản xuất: 30 [Sản xuất: 30 [II]]●Nhập khẩu: 60 [Nhập khẩu: 60 [IIK] K] từ QG 3từ QG 3 ●Có hiệu ứng chuyển hướng mậu dịch: Có hiệu ứng chuyển hướng mậu dịch: QG 1 chuyển nhập khẩu từ QG 2 sang QG 3 QG 1 chuyển nhập khẩu từ QG 2 sang QG 3 ●Khối lượng mậu dịch chuyển hướng: CG=20Khối lượng mậu dịch chuyển hướng: CG=20●Có hiệu ứng tạo lập mậu dịch: Nhập khẩu của Có hiệu ứng tạo lập mậu dịch: Nhập khẩu của QG 1 tăng từ 40 tới 60. Khối lượng tạo lập mậu QG 1 tăng từ 40 tới 60. Khối lượng tạo lập mậu dịch: dịch: IIK – CG = K – CG = IIL + UK = 20 [60 – 40]L + UK = 20 [60 – 40]●LHTQ [QG 1 và QG 3] làm phát sinh hiệu ứng LHTQ [QG 1 và QG 3] làm phát sinh hiệu ứng chuyển hướng mậu dịch, gọi là Liên hiệp thuế chuyển hướng mậu dịch, gọi là Liên hiệp thuế quan chuyển hướng mậu dịchquan chuyển hướng mậu dịchTác động chuyển hướng mậu dịch Tác động chuyển hướng mậu dịch [CHMD][CHMD] QG 1 QG 1 [Quốc gia có mậu dịch chuyển hướng][Quốc gia có mậu dịch chuyển hướng]●Người tiêu dùng được lợi:Người tiêu dùng được lợi:TDTD↑: TDTD↑: ΔΔCS = –[a+b+c+d]CS = –[a+b+c+d]●Nhà sản xuất: thiệt hại, TDSX↓: Nhà sản xuất: thiệt hại, TDSX↓: ΔΔPS = –aPS = –a●Ngân sách giảm: Ngân sách giảm: ΔΔRev = –[c+e]Rev = –[c+e]●Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1:Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1: ΔΔG = +[b+d] – e G = +[b+d] – e Quốc gia có mậu dịch chuyển hướng [QG 1] Quốc gia có mậu dịch chuyển hướng [QG 1] có thể thu lợi, có thể thiệt hại có thể thu lợi, có thể thiệt hại Lợi ích ròng [b+d] là lợi ích tạo lập mậu dịchLợi ích ròng [b+d] là lợi ích tạo lập mậu dịch[Là lợi ích từ cắt giảm thuế quan NK [T=$1] [Là lợi ích từ cắt giảm thuế quan NK [T=$1] ●Thay đổi Lợi ích ròng bao gồm 2 phần:Thay đổi Lợi ích ròng bao gồm 2 phần:Tác động tạo lập mậu dịch: +[b+d], Tác động tạo lập mậu dịch: +[b+d], Tác động chuyển hướng mậu dịch: [–e] Tác động chuyển hướng mậu dịch: [–e] ●Lợi ích tạo lập mậu dịch [b+d] phụ thuộc:Lợi ích tạo lập mậu dịch [b+d] phụ thuộc:Thuế quan cắt giảm [T] Thuế quan cắt giảm [T] Hệ số co giãn cung nội địa Hệ số co giãn cung nội địa Hệ số co giãn cầu nội địa Hệ số co giãn cầu nội địa ●Tác động chuyển hướng mậu dịch [–e] – thiệt Tác động chuyển hướng mậu dịch [–e] – thiệt hại, phụ thuộc:hại, phụ thuộc:Chênh lệch chi phí sản xuất giữa LHTQ và Chênh lệch chi phí sản xuất giữa LHTQ và bên ngoài [đoạn NU] bên ngoài [đoạn NU] Thuế quan đánh ra bên ngoài Thuế quan đánh ra bên ngoài QG 3 [QG thành viên xuất khẩu] QG 3 [QG thành viên xuất khẩu] Lợi ích tăng [do gia tăng xuất khẩu] Lợi ích tăng [do gia tăng xuất khẩu] QG 2 [QG bên ngoài LHTQ] QG 2 [QG bên ngoài LHTQ] Lợi ích giảm [Không còn xuất khẩu vào QG 1]Lợi ích giảm [Không còn xuất khẩu vào QG 1]3] Các lợi ích khác của liên hiệp thuế quan3] Các lợi ích khác của liên hiệp thuế quana] Các lợi ích tĩnh khác:a] Các lợi ích tĩnh khác:●Giảm chi phí hành chính, chi phí kinh doanhGiảm chi phí hành chính, chi phí kinh doanh●Cải thiện điều kiện thương mại của LHTQCải thiện điều kiện thương mại của LHTQ ●Tăng vị thế của các thành viên trong đàm Tăng vị thế của các thành viên trong đàm phán thương mại song và đa phươngphán thương mại song và đa phươngb] Các lợi ích động:b] Các lợi ích động:●Nâng cao năng lực cạnh tranh của các quốc Nâng cao năng lực cạnh tranh của các quốc gia thành viên gia thành viên ●Lợi ích từ “hiệu quả theo quy mô”Lợi ích từ “hiệu quả theo quy mô”●Tăng thu hút đầu tư nước ngoàiTăng thu hút đầu tư nước ngoài●Thúc đẩy cải cách kinh tế-xã hội Thúc đẩy cải cách kinh tế-xã hội ●Thúc đẩy hợp tác trong các lĩnh vực khác Thúc đẩy hợp tác trong các lĩnh vực khác 4] Lý thuyết tốt nhất hạng hai:4] Lý thuyết tốt nhất hạng hai:●Tự do thương mại là mô hình của chính sách Tự do thương mại là mô hình của chính sách thương mại đảm bảo gia tăng phúc lợi của tất thương mại đảm bảo gia tăng phúc lợi của tất cả các quốc gia.cả các quốc gia.●Theo lý thuyết về LHTQ, thì thành lập LHTQ Theo lý thuyết về LHTQ, thì thành lập LHTQ làm phát sinh tác động tích cực là tạo lập mậu làm phát sinh tác động tích cực là tạo lập mậu dịch, và cả hiệu ứng tiêu cực chuyển hướng dịch, và cả hiệu ứng tiêu cực chuyển hướng mậu dịch, hiệu ứng chuyển hướng mậu dịch mậu dịch, hiệu ứng chuyển hướng mậu dịch có thể lớn hơn hiệu ứng tạo lập mậu dịch.có thể lớn hơn hiệu ứng tạo lập mậu dịch.●Như vậy, ngoài chính sách tự do thương mại, Như vậy, ngoài chính sách tự do thương mại, không có phương án nào chỉ có tác động tích không có phương án nào chỉ có tác động tích cực lên phúc lợi toàn thế giới. Đây là cơ sở cực lên phúc lợi toàn thế giới. Đây là cơ sở của lý thuyết “tốt nhất hạng hai”, đưa ra bởi của lý thuyết “tốt nhất hạng hai”, đưa ra bởi nhà kinh tế người Anh Meade.nhà kinh tế người Anh Meade.Nội dung của lý thuyết tốt nhất hạng hai:Nội dung của lý thuyết tốt nhất hạng hai:●Ngoài chính sách tự do thương mại, luôn luôn Ngoài chính sách tự do thương mại, luôn luôn và vô điều kiện dẫn tới sự gia tăng tổng phúc và vô điều kiện dẫn tới sự gia tăng tổng phúc lợi, không tồn tại một phương án khác cũng lợi, không tồn tại một phương án khác cũng dẫn tới kết quả tương tựdẫn tới kết quả tương tự●Mô hình “Liên hiệp thuế quan” dẫn tới kết quả Mô hình “Liên hiệp thuế quan” dẫn tới kết quả tốt nhất, khi mọi nỗ lực đã được thực hiện, tốt nhất, khi mọi nỗ lực đã được thực hiện, nhưng kết quả này chỉ là tốt nhất hạng hai. nhưng kết quả này chỉ là tốt nhất hạng hai. Thảo luận: Một số quy luật chung để Liên Thảo luận: Một số quy luật chung để Liên hiệp thuế quan có hiệu quả caohiệp thuế quan có hiệu quả cao●Mức thuế quan tồn tại ở các nước thành viên Mức thuế quan tồn tại ở các nước thành viên trước khi thành lập LHTQ càng cao thì khả trước khi thành lập LHTQ càng cao thì khả năng tạo lập mậu dịch vượt trội càng cao; năng tạo lập mậu dịch vượt trội càng cao; ngược lại, mức thuế quan càng thấp thì khả ngược lại, mức thuế quan càng thấp thì khả năng vượt trội của chuyển hướng mậu dịch năng vượt trội của chuyển hướng mậu dịch càng caocàng cao ●Thuế quan chung của liên hiệp thuế quan đối Thuế quan chung của liên hiệp thuế quan đối với bên ngoài càng thấp thì khả năng vượt trội với bên ngoài càng thấp thì khả năng vượt trội của của hiệu ứng chuyển hướng mậu dịch của của hiệu ứng chuyển hướng mậu dịch càng nhỏ càng nhỏ ●Số lượng các quốc gia thành viên càng nhiều Số lượng các quốc gia thành viên càng nhiều và qui mô của các quốc gia càng lớn thì khả và qui mô của các quốc gia càng lớn thì khả năng tạo lập mậu dịch vượt trội so với năng tạo lập mậu dịch vượt trội so với chuyển hướng mậu dịch càng cao. chuyển hướng mậu dịch càng cao. ●Các quốc gia có trình độ phát triển càng cao, Các quốc gia có trình độ phát triển càng cao, càng tương đồng và mức độ cạnh tranh giữa càng tương đồng và mức độ cạnh tranh giữa các quốc gia thành viên càng cao thì xác các quốc gia thành viên càng cao thì xác suất vượt trội của tạo lập mậu dịch so với suất vượt trội của tạo lập mậu dịch so với chuyển hướng mậu dịch càng cao. chuyển hướng mậu dịch càng cao. ●Khối lượng mậu dịch giữa các thành viên Khối lượng mậu dịch giữa các thành viên trước khi thành lập liên hiệp thuế quan càng trước khi thành lập liên hiệp thuế quan càng lớn thì khả năng tạo lập mậu dịch càng lớn. lớn thì khả năng tạo lập mậu dịch càng lớn. Bài đọc thêmBài đọc thêm●Khu vực mậu dịch tự do ASEAN [AFTA] Khu vực mậu dịch tự do ASEAN [AFTA] ●Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ [NAFTA] Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ [NAFTA] ●Liên minh Châu Âu [EU]Liên minh Châu Âu [EU]●Thị trường chung Nam Mỹ MERCOSURThị trường chung Nam Mỹ MERCOSURTài liệu:Tài liệu:●Quan hệ Kinh tế Quốc tế [Võ Thanh Thu] Quan hệ Kinh tế Quốc tế [Võ Thanh Thu] ●Kinh tế học Quốc tế [Hoàng Thị Chỉnh]Kinh tế học Quốc tế [Hoàng Thị Chỉnh]●Kinh tế đối ngoại Việt Nam [Nguyễn Văn Kinh tế đối ngoại Việt Nam [Nguyễn Văn Trình]Trình]●Các liên kết kinh tế thương mại quốc tế Các liên kết kinh tế thương mại quốc tế [Nguyễn Vũ Hoàng].[Nguyễn Vũ Hoàng].CHƯƠNG 6: DI CHUYỂN QUỐC TẾ CÁC NGUỒN LỰCCHƯƠNG 6: DI CHUYỂN QUỐC TẾ CÁC NGUỒN LỰCNguyên tắc di chuyển nguồn lực: từ nơi có Nguyên tắc di chuyển nguồn lực: từ nơi có giá thấp tới nơi có giá caogiá thấp tới nơi có giá caoDi chuyển nguồn lực và thương mại hàng Di chuyển nguồn lực và thương mại hàng hóa có thể thay thế và bổ sung cho nhauhóa có thể thay thế và bổ sung cho nhauKhông có thương mại hàng hóa.Không có thương mại hàng hóa.I] DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾI] DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ Khái niệmKhái niệm: : Di chuyển vốn quốc tế là sự vận Di chuyển vốn quốc tế là sự vận động của vốn từ quốc gia này sang quốc gia động của vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác, nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối ưu.khác, nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối ưu.1] Các hình thức di chuyển vốn quốc tế:1] Các hình thức di chuyển vốn quốc tế:a] Phân loại theo hình thức đầu tư:a] Phân loại theo hình thức đầu tư:Vốn vay, tín dụng; Đầu tư trực tiếp; Đầu tư Vốn vay, tín dụng; Đầu tư trực tiếp; Đầu tư gián tiếpgián tiếpb] Phân loại theo thời hạn đầu tư:b] Phân loại theo thời hạn đầu tư:Vốn trung hạn và dài hạn: Vốn trung hạn và dài hạn: Có thời hạn đầu tư, cho vay dài hơn 1 năm. Có thời hạn đầu tư, cho vay dài hơn 1 năm. Vốn ngắn hạn: Vốn ngắn hạn: thời hạn dưới 1 năm. Chủ yếu thời hạn dưới 1 năm. Chủ yếu là tín dụng thương mại, đầu tư gián tiếp. là tín dụng thương mại, đầu tư gián tiếp. c] Phân loại theo nguồn gốc sở hữu:c] Phân loại theo nguồn gốc sở hữu:Vốn nhà nước hay vốn chính thức [Official Vốn nhà nước hay vốn chính thức [Official Capital]:Capital]: là nguồn vốn chuyển ra nước ngoài là nguồn vốn chuyển ra nước ngoài có nguồn gốc từ ngân sách theo quyết định có nguồn gốc từ ngân sách theo quyết định của các chính phủ, tổ chức quốc tế.của các chính phủ, tổ chức quốc tế.●Vốn nhà nước thường là vốn vay, viện trợ Vốn nhà nước thường là vốn vay, viện trợ ●Vốn nhà nước thông thường được gọi là Vốn nhà nước thông thường được gọi là “Viện trợ phát triển chính thức” [Official “Viện trợ phát triển chính thức” [Official Development Assistance] - ODA, Development Assistance] - ODA, ●ODA o các nước phát triển cung cấp cho các ODA o các nước phát triển cung cấp cho các nước đang phát triển, bao gồm:nước đang phát triển, bao gồm:●Vốn ODA dành cho xây dựng cơ sở hạ tầng, Vốn ODA dành cho xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế-xã hội [giáo dục, y tế, cung phát triển kinh tế-xã hội [giáo dục, y tế, cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường, phát triển cấp nước sạch, bảo vệ môi trường, phát triển nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo…].nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo…].●Vốn ODA là vốn ràng buộc: Vốn ODA là vốn ràng buộc: ●Vốn nhà nước bao gồm cả vốn của các tổ Vốn nhà nước bao gồm cả vốn của các tổ chức quốc tế: IMF, WB, ADB…chức quốc tế: IMF, WB, ADB…Vốn tư nhân [private capital]: Vốn tư nhân [private capital]: là nguồn vốn của các công ty, ngân hàng là nguồn vốn của các công ty, ngân hàng thương mại và các tổ chức phi chính phủ…, thương mại và các tổ chức phi chính phủ…, phổ biến cho cả 3 hình thức đầu tư:phổ biến cho cả 3 hình thức đầu tư:Vay tín dụng, Đầu tư gián tiếp, Đ/tư trực tiếpVay tín dụng, Đầu tư gián tiếp, Đ/tư trực tiếp

Video liên quan

Chủ Đề