chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch naoh gly-ala

Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

A.

Gly-Ala.

B.

Glyxin.

C.

Metylamin.

D.

Metyl fomat.

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Metylamin không phản ứng được với NaOH.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Phân biệt hợp chất hữu cơ - Tổng hợp Hữu cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây:

  • Cho 3 chất X,Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu[OH]2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu[OH]2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu[OH]2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :

  • Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường axit [H+]?

  • Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

  • Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazo mạnh nhất là:

  • Cho các chất sau: Phenol, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic, fructozo, glucozo, triolein. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:

  • Cho các phát biểu sau: [a] Đun nóng phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 2 muối. [b] Poli[etlen terephtalat] được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. [c] ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tàn nhiều trong nước. [d] Tinh bột thuộc loại polisaccarit. [e] ở điều kiện thường, tripanmitin là chất lỏng. [f] Dung dịch axit axetic là chất điện li yếu. Số phát biểu đúng là:

  • Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch sau: Glucozơ, fructozơ, axit axetic, hồ tinh bột:

  • Cho 0,1 mol chất X tác dụng với dung dịch chưa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy qùy tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Trongcácchấtdướiđây.Chấtnàonhiệtđộsôicaonhất?

  • Để m gam hỗnhợp E gồm Mg, Fe và Cu trongkhôngkhímộtthờigian,thuđược 16,8 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxitcủachúng. Hoà tan hoàntoànhỗnhợp X cầntốiđa 0,5625 mol HNO3 thuđược 1,12 lít NO và dung dịch Y. Dung dịch Y tácdụngtốiđavới dung dịchchứa 20,25 gam NaOH. Giátrịcủa m là:

  • Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O2; 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:

  • Cho các phát biểu sau: [1]Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon. [2]Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp phức. [3]Thủy phân hoàn toàn este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. [4]Lên men glucozơthu được etanol và khí cacbonoxit. [5]Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ. [6]Cho polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. Số phát biểu đúng là:

  • Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ visco, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch axit là:

  • Cho các phát biểu sau: [a] Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. [b] Dung dịch lysin làm hồng quỳ tím. [c] Anilin làm mất màu nước brom tạo kết tủa trắng. [d] Dung dịch gly-ala có phản ứng màu biure. [e] Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. [f] Các trường hợp peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:

  • Thực hiện sơ đồ phản ứng sau [ đúng với tỉ lệ mol các chất]:

    [2]

    [3]
    . Phân tử khối của X là:

  • Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là :

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin. Ta dùng dung dịch nào sau đây :

  • Cho các chất sau: glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, matri fomat, axit fomic, metyl glicozit. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc , vừa làm mất màu nước brom là

  • Cho các chất sau: saccarozo, glucozo, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân:

  • Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch

    trong
    thu được hất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất X là

  • Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

  • Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng?

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm propyl propionat, glucozơ va Ala Ala bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Biết độ tan cỉanitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là:

  • Cho các chất: glyxerol, triolein, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, metylfomat, glixerol, ancoletylic, sobitol, axitfomic. Số chất tác dụng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường là:

  • Cho các nhận định sau: [1]Tất cả các icon kim loại chỉ bị khử. [2]Hợp chất cacbonhiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống nhau. [3]Dung dịch muối mononatri và axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. [4]Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa Ag. [5]Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra. [6]Phản ứng thủy phân este và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều. Số nhận định đúng là:

  • Cho các chất sau : C2H5OH ; HO-CH2CH2-OH ; HO-CH2-CH[OH]-CH2OH ; CH3COOH. Số chất vừa phản ứng với Na vừa phản ứng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường là :

  • Cho các chất sau : axetandehit ; axetilen , glucozo , axeton , saccarozo lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 . Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là :

  • Dẫn V [lit] NH3 qua 200 ml dung dịch CuSO4 1M được kết tủa X. Lọc kết tủa X nung đến khối lượng không đổi được 8g chất rắn. Tính Vmax?

  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

  • Chất X [có M = 60 và chứa C, H, O]. Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là:

  • ­a] + Tính pH của dung dịch chứa 2,92 gam HCl trong 800 ml?

    + Tình pH của dung dịch chứa 0,8 gam NaOH trong 200 ml?

    b] Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch

    [loãng] dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí [ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất].

    - Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

    - Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A.

  • Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau

    X, Y, Z, T lần lượt là

  • Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

  • Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là:

  • Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức phân tử C7H10O5. Thủy phân hoàn toàn A trung dung dịch axit đun nóng thu được các hợp chất B, C, D theo sơ đồ sau:

    A [C7H10O5] + H2O

    B + C + D.

    A + Na H2 + .

    D + Cu[OH]2 dung dịch màu xanh lam.

    B + AgNO3 + NH3 + H2O F + Ag + .

    F + NaOH H + .

    C + dung dịch Br2 mất màu.

    Biết B và C là hai chất hữu cơ đơn chức. Cho các nhận xét sau: [a] A là hợp chất hữu cơ tạp chức. [b] Dung dịchA làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. [c] Khi cho phản ứng H2 [xúc tác Ni, t°] một phân tử A phản ứng tối đa 2 phân tử H2. [d] Dung dịch A có phản ứng tráng bạc [với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng]. [e] Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn A. [g] A có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. Số nhận xét đúng là

  • Este X có công thức phân tử là C4H8O2. thả mãn các điều kiện sau:

    Tên gọi của X là:

  • Phát biểu nào sau đây sai?

  • Kết quáthỉnghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thửđược ghi ởbảng sau:

    Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.