Chiều cao trung bình của trẻ em 13 tuổi năm 2024

Sự phát triển về thể chất và tinh thần của con cái phụ thuộc rất nhiều vào chế độ dinh dưỡng mà cha mẹ thiết lập cho con. Vậy để có một thân hình đẹp, chiều cao cân nặng chuẩn của nữ 13 tuổi thì cần phải có sự chăm lo từng chút của cha mẹ. Điều này vô cùng cần thiết và quan trọng đối với các bé.

Xem thêm:

CHUYÊN GIA GIẢI ĐÁP: ĂN GÌ ĐỂ TĂNG CHIỀU CAO?

TOP 7 CÁCH TĂNG CHIỀU CAO – CHA MẸ BỎ QUA SẼ TIẾC HÙI HỤI

Thể trạng của trẻ em nữ ở độ tuổi 13

Độ tuổi 13 ở các bé gái là thời điểm các em đang có những thay đổi lớn trong cơ thể và cả về mặt tâm lẫn sinh lý. Đây được xem là giai đoạn dậy thì của trẻ. Chính vì vậy cha mẹ cần cung cấp một thực đơn dinh dưỡng phù hợp để các em được phát triển lành mạnh nhất. Trẻ gái thường dậy thì sớm hơn con trai nên chiều cao và cân nặng cũng sẽ nhỉnh hơn một chút. Tuy nhiên, đây là điều rất bình thường và không có gì đáng lo ngại.

Chiều cao cân nặng chuẩn của nữ 13 tuổi cho các mẹ tham khảo

Dưới sự tính toán chính xác của các nhà khoa học, họ đã đưa ra một bảng thống kê chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ 13 tuổi để có thể có một thân hình đẹp và vừa vặn. các cha mẹ hãy cùng tham khảo dưới đây nhé.

  • 1m50: 36 – 45 kg.
  • 1m55: 39 – 47 kg.
  • 1m60: 40 – 50 kg.
  • 1m62: 43 – 52 kg.
  • 1m64: 45 – 55 kg.
  • 1m65: 47 – 57 kg.
  • 1m67: 49 – 60 kg.
  • 1m68: 51 – 62 kg.
  • 1m69: 53 – 65 kg.
  • 1m70: 55 – 67 kg.
  • 1m72: 57 – 70kg.

Tùy theo mỗi đất nước, mỗi châu lục mà lại có một bảng chiều cao và cân nặng ở nữ 13 tuổi phù hợp. Bảng tính toán trên được tính theo trung bình đầu người các bé gái 13 tuổi trên toàn thế giới.

Thực đơn dành cho các bé gái tuổi 13

Để sở hữu một thân hình đẹp và lý tưởng thì các mẹ nên quan tâm đến chế độ ăn uống của con gái mình. Cần cung cấp đủ các nhóm chất dinh dưỡng cho trẻ, từ đó giúp trẻ luôn tràn đầy năng lượng và chắc bụng. Bên cạnh đó, các loại cá, tôm, thịt,… giàu protein và dưỡng chất cũng nên được đưa vào thực đơn trong mỗi bữa ăn của trẻ.

Các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng nên bổ sung cho con

Ngoài ra, các mẹ cũng nên cho các bé gái ăn bữa phụ, bữa xế chiều như một ly sữa, hoặc hoa quả hay bánh trái… Tuy nhiên, không nên cho trẻ ăn quá nhiều vì rất dễ bị đầy bụng và khó tiêu. Hơn thế nữa, việc ăn thừa chất có thể dẫn đến béo phì và thừa cân ở trẻ.

Xem thêm:

TOP 20+ CANXI CHO BÉ TỪ 4 THÁNG TUỔI

TOP 38 THUỐC TĂNG CHIỀU CAO TỐT NHẤT CHO TRẺ MẸ NÊN BIẾT

Cân nặng với chiều cao tỉ lệ chuẩn được tính như thế nào?

Nhờ đến công thức BMI [ Body Mass Index] hay thường được gọi công thức tính chỉ số khối cơ thể, bạn có thể xác định được cơ thể trẻ đang thừa cân hay suy dinh dưỡng. Chính việc này sẽ giúp các mẹ duy trì được sự cân đối giữa chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ 13 tuổi. BMI được tính bằng công thức lấy cân nặng chia cho bình phương chiều cao.

Nói tóm lại, chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ nữ 13 tuổi khá quan trọng với các bé gái và cần được cha mẹ quan tâm sát sao. Để giúp bé tăng chiều cao cha mẹ có thể chọn lựa mua sản phẩm MaxKao để giúp bổ sung canxi cho con và giúp tăng trưởng chiều cao hiệu quả.

Phát triển chiều cao cho bé đúng chuẩn mối qua tâm hàng đầu của các bậc phụ huynh, để chuẩn bị cho con mộ tương lai tốt đẹp, thuận lợi nhất. Việc nắm được bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0-18 tuổi là rất quan trọng. Đây là 1 trong những dấu hiệu giúp phụ huynh biết được con mình có phát triển tốt hay không. Nhờ đó sẽ có các biện pháp điều chỉnh kịp thời để giúp bé phát triển đồng đều và khỏe mạnh hơn.

1. Quá trình phát triển cân nặng, chiều cao của trẻ

Trước khi biết chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ, cha mẹ nên tìm hiểu về quá trình phát triển của bé qua từng độ tuổi. Theo các bác sĩ nhi khoa, sự phát triển chiều cao, cân nặng của trẻ qua từng giai đoạn sẽ có sự khác biệt. Cụ thể:

  • Giai đoạn sơ sinh: Chiều cao cân nặng của bé sẽ tăng nhanh mỗi tuần. Ở giai đoạn dưới 1 tuổi, cân nặng của trẻ có thể tăng đến 1, 2 lần so với lúc mới sinh. Chiều cao cũng tăng tỷ lệ thuận với cân nặng, tăng từ 25-75cm từ lúc sinh cho tới khi 1 tuổi.
  • Giai đoạn từ 2-10 tuổi: Chiều cao của bé sẽ tăng lên khoảng 10cm nữa. Mức tăng trung bình thời điểm này là từ 85-86cm.
  • Sau 10 tuổi: Chiều cao của trẻ sẽ tăng ở mức giảm dần. Mỗi năm tăng trung bình 5-6cm.
  • Tuổi dậy thì: Đây là giai đoạn trẻ phát triển nhanh chất. Chiều cao chuẩn của bé trai từ 12-14 tuổi tăng trung bình 7cm/ năm. Chiều cao chuẩn của bé gái từ 9-11 tuổi tăng trung bình 6cm/ năm.

Sau tuổi dậy thì, tốc độ tăng trưởng chiều cao sẽ chậm dần. Khi bước sang tuổi 22-25 thì chiều cao hầu như ngừng tăng thêm. Do vậy, trong “giai đoạn vàng” này cha mẹ nên cố gắng tăng chiều cao cho trẻ bằng cách cung cấp đầy đủ dưỡng chất, áp dụng các phương pháp đúng đắn để trẻ có cơ hội phát triển thể chất toàn diện

2.Bảng chiều cao cân nặng của bé từ 0-18 tuổi theo WHO

Bảng chiều cao cân nặng của trẻ được xem như là tiêu chuẩn vàng để mẹ theo dõi sức khỏe cũng như tình trạng phát triển của bé. Tiêu chuẩn này được WHO xây dựng nhằm giúp bố mẹ có khoảng tham chiếu chính xác trong giai đoạn từ 0-18 tuổi.

Bảng chiều cao cân nặng bé gái từ 0-10 tuổi

Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng của bé gái chuẩn nhất từ lúc sơ sinh đến khi được 10 tuổi. Bố mẹ có thể dựa vào bảng này để đối chiếu xem mức độ tăng trưởng của con theo từng giai đoạn.

BẢNG CHIỀU CAO TIÊU CHUẨN CỦA BÉ GÁI TỪ 0-10 TUỔI

Tuổi

Cân nặng [kg]

Chiều cao [cm]

Giới hạn dướiTrung bìnhGiới hạn trênGiới hạn dướiTrung bìnhGiới hạn trênSơ sinh2,43,24,245,549,152,91 tháng3,24,25,549,853,757,62 tháng3,95,16,653,057,161,13 tháng4,55,87,555,659,864,04 tháng5,06,48,257,862,166,45 tháng5,46,98,859,664,068,56 tháng5,77,39,361,265,770,37 tháng6,07,69,862,767,371,98 tháng6,37,910,264,068,773,59 tháng6,58,210,565,370,175,010 tháng6,78,510,966,571,576,411 tháng6,98,711,267,772,877,812 tháng7,08,911,568,974,079,215 tháng7,69,612,472,077,583,018 tháng8,110,213,274,980,786,521 tháng8,610,914,077,583,789,824 tháng9,011,514,880,086,492,92,5 tuổi10,012,716,583,690,797,73 tuổi10,813,918,187,495,1102,72.5 tuổi11,615,019,890,999,0107,24 tuổi12,316,121,594,1102,7111,34,5 tuổi13,016,223,297,1106,2115,25 tuổi13,718,224,999,9109,4118,95,5 tuổi14,619,126,2102,3112,2122,06 tuổi15,320,227,8104,9115,1125,46,5 tuổi16,021,229,6107,4118,0128,67 tuổi16,822,431,4109,9120,8131,77,5 tuổi17,623,633,5112,4123,7134,98 tuổi18,615,035,8115,0126,6138,28,5 tuổi19,626,638,3117,6129,5141,49 tuổi20,828,241,0120,3132,5144,79,5 tuổi22,030,043,8123,0135,5148,110 tuổi23,331,946,9125,8138,6151,4

Bảng chiều cao cân nặng bé trai từ 0-10 tuổi

Dưới đây là bảng cân nặng chiều cao của các bé trai từ 0-10 tuổi. Để có thể đánh giá mức độ tăng trưởng của con theo từng giai đoạn, bố mẹ hãy thử đối chiếu với bảng số liệu dưới đây.

BẢNG CHIỀU CAO TIÊU CHUẨN CỦA BÉ TRAI TỪ 0-10 TUỔI

Tuổi

Cân nặng [kg]

Chiều cao [cm]

Giới hạn dướiTrung bìnhGiới hạn trênGiới hạn dướiTrung bìnhGiới hạn trênSơ sinh2,53,34,446,149,953,71 tháng3,44,55,850,854,758,62 tháng4,35,67,154,458,462,43 tháng5,06,48,057,361,465,54 tháng5,67,08,759,763,968,05 tháng6,07,59,361,765,970,16 tháng6,47,99,863,367,671,97 tháng6,78,310,364,869,273,58 tháng6,98,610,766,270,675,09 tháng7,18,911,067,572,076,510 tháng7,49,211,468,773,377,911 tháng7,69,411,769,974,579,212 tháng7,79,612,071,075,780,515 tháng8,310,312,874,179,184,218 tháng8,810,913,776,982,387,721 tháng9,211,514,579,485,190,924 tháng9,712,215,381,087,193,22,5 tuổi10,513,316,985,191,998,73 tuổi11,314,318,388,796,1103,52.5 tuổi12,015,319,791,099,9107,84 tuổi12,716,321,294,9103,3111,74,5 tuổi13,417,322,797,8106,7115,55 tuổi14,118,324,2100,7110,0119,25,5 tuổi15,019,425,5103,4112,9122,46 tuổi15,920,527,1106,1116,0125,86,5 tuổi16,821,728,9108,7118,9129,17 tuổi17,722,930,7111,2121,7132,37,5 tuổi18,624,132,6113,6124,5135,58 tuổi19,525,434,7116,0127,3138,68,5 tuổi20,416,737,0118,3129,9141,69 tuổi21,328,139,4120,5132,6144,69,5 tuổi22,219,642,1122,8135,2147,610 tuổi23,231,245,0125,0137,8150,5

Bảng chiều cao cân nặng của nam, nữ từ 10 -18 tuổi

Nếu như 10 năm đầu đời, chiều cao cân nặng của bé phát triển rất nhanh thì ở giai đoạn dậy thì 10-18 tuổi sự tăng trưởng này sẽ bị chững lại. Cụ thể:

Nam giớiTuổiNữ giớiChiều caoCân nặng Chiều caoCân nặng138.4 cm32 kg10 tuổi138.4 cm31.9 kg143.5 cm35.6 kg11 tuổi144 cm36.9 kg149.1 cm39.9 kg12 tuổi149.8 cm41.5 kg156.2 cm45.3 kg13 tuổi156.7 cm45.8 kg163.5 cm50.8 kg14 tuổi158.7 cm47.6 kg170.1 cm56.0 kg15 tuổi159.7 cm52.1 kg173.4 cm60.8 kg16 tuổi161.5 cm53.5 kg175.2 cm64.4 kg17 tuổi162.5 cm54.4 kg175.7 cm66.9 kg18 tuổi163 cm56.7 kg

Hướng dẫn tra cứu bảng chiều cao cân nặng của trẻ

Dựa vào bảng cân nặng chiều cao của trẻ dưới 10 tuổi mà WHO đưa ra, mẹ hoàn toàn có thể biết bé phát triển tốt hay không. Dưới đây là cách tra cứu và những trường hợp đặc biệt khi theo dõi bảng chỉ số này.

Chủ Đề