Cho 4 8 gam một kim loại R hoá trị 2 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4

Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng và đặc nguội ?

Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là

Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 ->  FeSO4 + y…↑. Tổng (x + y) có thể là:

Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại

Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là:

Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau?

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Trong các hợp chất hoá học, số oxi hoá của lưu huỳnh là: 
  • Ở một số nhà máy nước, người ta dùng ozon để sát trùng nước máy là dựa vào tính chất nào sau đây của ozon:
  • Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4 đặc,nóng + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
  • Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Cho 4 8 gam một kim loại R hoá trị 2 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4

  • Cho 0,012 mol Fe và 0,02 mol Cl2 phản ứng với nhau. Khối lượng muối clorua thu được là: 
  • Trong phản ứng hóa học: H2S + KMnO4 + H2SO4→ H2O + S + MnSO4 + K2SO4 .
  • Theo dãy F2-Cl2-Br2-I2 thì: 
  • Sau khi hòa tan 8,45g oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hòa dung dịch B cần 200ml dung dịch NaOH 1M.
  • Cho hỗn hợp khí oxi và ozon (thể tích các khí đo trong cùng điều kiện), sau một thời gian ozon bị phân hủy hết (2O3 →3O
  • Hòa tan hoàn toàn 4,8g kim loại R(hóa trị II) trong H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít SO2 (đktc). Kim loại R là: 
  • Để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành thí nghiệm nào sau đây: 
  • Theo dãy: HF-HCl-HBr-HI thì: 
  • Số oxi hóa của nguyên tố Clo trong Clorua vôi là: 
  • Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột ?
  • Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng:
  • Trong công nghiệp sản xuất axit sunfuric, sơ đồ sản xuất đúng là: 
  • Chọn phát biểu sai khi xét về tính oxi hóa, khử các hợp chất của S: 
  • Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào lượng dư dd H2SO4 đặc, nóng ta thu được 8,96 lít khí SO2 duy nh�
  • Cho các phản ứng sau:a) 2SO2 + O2 → 2SO3b) SO2 + 2H2S →3S + 2H2Oc) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBrd) SO2 + NaOH → NaHSO3Các ph
  • Dãy kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc? 
  • Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được với H2SO4 loãng ?
  • Cho phản ứng hoá học sau : 2H2S + SO2 → 3S + 2 H2O. Câu nào sau đây giải thích đúng tính chất của phản ứng ? 
  • Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách nào?
  • Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? 
  • Sục khí clo vào nước được dung dịch nước clo có màu vàng nhạt. Thành phần nước clo gồm: 
  • Có các phương trình phản ứng sau.
  • Hỗn hợp ban đầu gồm O3 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 20.
  • Để phân biệt SO2 và CO2 người ta thường dùng thuốc thử nào? 
  • Brom bị lẩn tạp chất là clo. Để thu được Brom tinh khiết cần làm cách nào sau đây? 
  • Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có tính oxi hoá: 
  • Hãy chỉ ra phương trình hóa học sai trong các phương trình hóa học sau: 
  • Nước Giaven, Clorua vôi chứa thành phần chính lần lượt là gì? 
  • Cặp chất nào không xẩy ra phản ứng ? 
  • Câu nào diễn tả không đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh 
  • Tính chất sát trùng, và tẩy màu của nước gia ven là do:
  • Một mol chất nào sau đây khi tác dụng với HCl cho lượng clo lớn nhất? 
  • Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau:
  • Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T mỗi lọ chứa một trong các dd sau: KI, HI, AgNO3, Na2CO3.
  • Đổ dung dịch chứa 40g KOH vào dd chứa 40g HCl. Nhúng giấy quì vào dd thu được thì quì tím chuyển sang? 
  • Để phân biệt các lọ khí O2 và O3 người ta có thể dùng thuốc thử là:

-gọi kim loại hoá trị II là :R

a.

n H2=$\frac{4,48}{22,4}$=0,2 mol

R+H2SO4→RSO4+H2↑

0,2                      ←0,2      mol

${M_R}$=$\frac{4,8}{0,2}$=24 g/mol

⇒R là nguyên tố Magie (Mg)

b.

Mg+H2SO4→MgSO4+H2↑

0,2    0,2           0,2     ←0,2      mol

V dd H2SO4=$\frac{0,2}{0,5}$=0,4 l

c.

-dd sau pứ:MgSO4

-vì thể tích dd thay đổi k đáng kể:

⇒Vdd sau pứ=Vdd ban đầu=Vdd H2SO4=0,4 l

CM MgSO4=$\frac{0,2}{0,4}$=0,5 M

-------------------Nguyễn Hoạt-----------------

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 4,8g một kim loại M hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48l khí H2 (đktc).Xác định kim loại M.

Các câu hỏi tương tự

Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g

a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.

b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 4,8g kim loại R hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dd H2SO4 0,5M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc.

a) xác định kim loại R

b) tính Vdd H2SO4 cần dùng.

c) tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Giả sử thể tích thay đổi không đáng kể

Các câu hỏi tương tự

1. Cho 30,4g hỗn hợp có Fe, Cu vào dd H2SO4 thu được 4,48 lít H2 ( đktc)

a,Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp

b,Tính thể tích dd H2SO4 2M sau p/ứ

c,Tính thể tích Cl2 cần dùng để đốt cháy 1/2 hỗn hợp kim loại trên

d,Nếu lấy dd sau p/ứ cho p/ứ với dd Bacl2 dư - Tính khối lượng kết tủa tạo ra

2. Đốt cháy 3,45g KL(I) bằng Clo thu đc 8,775g muối 

a, Xác định tên KL - Chất tan muối

b, tính khối lượng dd AgNO3 20% cần p/ứ với muối tạo ra

giúp mình với mai mình phải nộp r 

1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu. c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ). 2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M. Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R. 3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn. a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.

b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?