Chứng chỉ tiếng anh theo thông tư 03/2014

Chứng chỉ tin học ứng dung A, B , C [theo Quyết định số 21/2/2000QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo] đến nay đã không còn phù hợp. Thay thế vào đó chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản [ Đạt chuẩn theo thông tư 03/2014/TT-BTTT] gồm 6 modun, sẽ thay thế cho chứng chỉ tin học ứng dung A, B, C trong việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thi công chức, viên chức, nâng lương, nâng ngạch.

Hiện tại chỉ có các trường được phép của Bộ Giáo dục mới được phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản [không có của trung tâm như ngày trước].

Phôi chứng chỉ do Bộ Giáo dục cấp, có số hiệu bằng, có giá trị toàn quốc và không có thời hạn.

* Chứng chỉ Tin Học theo thông tư 03/2014 mới áp dụng cho

+ Thi công chức, viên chức, nâng ngạch, chuyển ngạch, nâng lương.

+ Bổ sung hồ sơ xin việc.

+ Cán bộ, giáo viên từ cấp Mầm non đến THPT.

+ Cán bộ, chuyên viên cơ quan nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp.

* Hồ sơ và lệ phí thi Chứng Chỉ Tin Học theo thông tư 03/2014

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BAO GỒM :

+ Chứng minh thư phôtô công chứng.

+ Ảnh 4×6 [2 chiếc].

+ Còn các thủ tục khác chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn.

-Lưu ý:Trường hợp các học viên ở xa được hỗ trợ làm hồ sơ bằng cách gửi ảnh và chứng minh thư qua zalo để trung tâm hỗ trợ công chứng làm hồ sơ[khuyến mãi công chứng + scan ảnh : trị giá 200k].

* Thời gian và địa điểm thi chứng chỉ Tin Học theo thông tư 03/2014

+ Đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ: Các trường Đại học được cấp phép của Bộ Giáo dục.

+ Thời gian thi: Thứ 7 và Chủ nhật hàng tuần [sáng 8h – 10h] [Mỗi tuần 1 đợt thi].

* Cam kết của trung tâm đối với học viên đăng ký thi Chứng Chỉ Tin Học

+ Hỗ trợ đảm bảo đầu ra cho học viên [Hoàn tiền nếu thi không đạt].

+ “Tư vấn thi chắc chắn đỗ”.

+ Lịch thi liên tục, thi ngay trong tuần.

+ Có chứng chỉ ngay sau 1 – 2 ngày sau khi thi xong.

+ Phôi chuẩn của Bộ Giáo dục, số hiệu Bằng do Bộ cấp, có giá trị toàn quốc và không có thời hạn.

+ Có đầy đủ hồ sơ gốc và hình ảnh kỳ thi được lưu lại trường.

+ Uy tín, tư vấn và hỗ trợ 24/7 trước và sau khi thi cho học viên.

Địa chỉ: 13 Khuất duy tiến, nhân chính, thanh xuân, Hà Nội.

Liên hệ tư vấn và đăng ký chứng chỉ tin học chuẩn thông tư 03/2014

Hotline: 0374983913-zalo:0374983913.

15:02, 19/06/2019

Theo quy định hiện hành thì ở mỗi cấp học giáo viên phải đáp ứng các yêu cầu khác nhau về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học sao cho phù hợp với từng cấp. Dưới đây là những thông tin về quy định chuẩn ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên ở từng cấp học mà mọi người cần nắm rõ.

Mục lục bài viết

 File word hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học

Đối với giáo viên cấp 1

Hạng giáo viên

Môn học đảm nhiệm

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ

Yêu cầu về trình độ tin học

Giáo viên tiểu học hạng IV [Mã số V.07.03.09]

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A1] hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A1].

Giáo viên tiểu học hạng III [Mã số V.07.03.08]

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2] hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2].

Giáo viên tiểu học hạng II  [Mã số V.07.03.07]

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2] hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2].

Đối với giáo viên cấp 2

Hạng giáo viên

Môn học đảm nhiệm

Yêu cầu trình độ ngoại ngữ

Yêu cầu trình độ tin học

Giáo viên trung học cơ sở hạng III [Mã số V.07.04.12]

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2] hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2].

Giáo viên trung học cơ sở hạng II [Mã số V.07.04.12]

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2] hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2].

Giáo viên trung học cơ sở hạng I [Mã số V.07.04.10]

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng B1] hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng B1].

Đối với giáo viên cấp 3

Hạng giáo viên

Môn học đảm nhiệm

Yêu cầu trình độ ngoại ngữ

Yêu cầu trình độ tin học

Giáo viên trung học phổ thông hạng III [Mã số V.07.05.15]

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2] hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2].

Giáo viên trung học phổ thông hạng II [Mã số V.07.05.14]

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2] hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng A2].

Giáo viên trung học phổ thông hạng I [Mã số V.07.05.13]

Giáo viên không dạy ngoại ngữ

- Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng B1] hoặc;

- Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

Giáo viên dạy ngoại ngữ

- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT [tương đương với bằng B1].

Lưu ý:

Dựa theo Thông báo 536/QLCL-QLVBCC của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo thì tính đến thời điểm hiện tại có 8 đơn vị được phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc gồm:

- Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội;

- Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng;

- Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế;

- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh;

- Trường Đại học sư phạm Hà Nội;

- Trường Đại học Hà Nội

- Đại học Thái Nguyên;

- Đại học Cần Thơ.

Cục Quản lý chất lượng sẽ không chịu trách nhiệm đối với các đơn vị không có tên trong danh sách và các chứng chỉ không theo mẫu đã công bố.

Duy Thịnh


  • Từ khóa:
  • Chứng chỉ ngoại ngữ
  • chứng chỉ ngoại ngữ tin học

Video liên quan

Chủ Đề