Có 96 học sinh xếp thành 8 hàng hỏi 5 hàng như thế có bao nhiêu học sinh

Bài 1, 2, 3 trang 167 SGK Toán 3

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
Bài khác

Bài 1

Có 48 cái đĩa xếp đều vào 8 hộp. Hỏi 30 cái đĩa thì xếp được vào mấy hộp như thế ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

48 cái đĩa: 8 hộp

30 cái đĩa: ? hộp

- Tìm 1 hộp đựng được bao nhiêu cái đĩa.

- Tìm 30 cái đĩa xếp được vào bao nhiêu hộp bằng cách lấy 30 chia cho số đĩa trong một hộp vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

Mỗi hộp có số cái đĩa là:

48 : 8 = 6 [đĩa]

Số hộp cần có để xếp hết 30 cái đĩa là:

30 : 6 = 5 [hộp]

Đáp số: 5 hộp.

Bài 2

Có 45 học sinh xếp thành 9 hàng đều nhau. Hỏi có 60 học sinh thì xếp thành bao nhiêu hàng như thế ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

45 học sinh: 9 hàng

60 học sinh: ? hang.

- Tìm mỗi hàng có bao nhiêu học sinh bằng cách lấy 45 chia cho 9.

- Tìm 60 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng bằng cách lấy 60 chia cho kết quả vừa tìm được ở trên.

Lời giải chi tiết:

Số học sinh trong mỗi hàng là:

45 : 9 = 5 [học sinh]

60 học sinh xếp thành số hàng là:

60 : 5 = 12 [hàng]

Đáp số: 12 hàng.

Bài 3

Mỗi ô vuông là giá trị của biểu thức nào ?

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa phép tính nhân và chia chia thì em tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Nối ô có phép tính với ô chứa kết quả thích hợp.

Lời giải chi tiết:

56 : 7 : 2 = 8 : 2 = 4

36 : 3 x 3 = 12 x 3 = 36

4 x 8 : 4 = 32 : 4 = 8

48 : 8 x 2 = 6 x 2 = 12

48 : 8 : 2 = 6 : 2 = 3

Từ đó em nối biểu thức với ô chưa kết quả như sau:

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 162 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 103 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 149 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 168 SGK Toán 3
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Bài 154 : Luyện tập

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
Bài khác

Bài 1

Cứ 10 học sinh thì phân đều vào 5 bàn học. Hỏi có 36 học sinh cũng phân như thế thì cần bao nhiêu bàn học ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

10 học sinh : 5 bàn

36 học sinh : … bàn ?

- Tìm 1 bàn học có bao nhiêu học sinh.

- Tìm 36 học sinh cần bao nhiêu cái bàn học.

Lời giải chi tiết:

Một bàn xếp được số học sinh là :

10 : 5 = 2 [học sinh]

36 học sinh thì cần số bàn học là :

36 : 2 = 18 [bàn]

Đáp số : 18 bàn.

Bài 2

Người bán hàng tính rằng cứ 24 cái cốc thì xếp đều vào 4 hộp. Hỏi có 78 cái cốc thì xếp đều vào bao nhiêu hộp như thế ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

24 cái cốc : 4 hộp

78 cái cốc : … hộp ?

- Tìm số cái cốc của một hộp.

- Tìm 78 cái cốc xếp đều vào bao nhiêu hộp như thế.

Lời giải chi tiết:

Mỗi hộp xếp được số cái cốc là :

24 : 4 = 6 [cốc]

78 cái cốc xếp đều vào số hộp như thế là :

78 : 6 = 13 [hộp]

Đáp số : 13 hộp.

Bài 3

Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó [theo mẫu] :

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép tính nhân, chia thì thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 155 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 82 VBT toán 3 bài 155 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 156 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 83 VBT toán 3 bài 156 : Luyện tập chung tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Tự kiểm tra trang 84

    Giải phần 1, phần 2 trang 84, 85 VBT toán 3 tập 2 đề tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 153 : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị [tiếp theo]

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 80 VBT toán 3 bài 153 : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị [tiếp theo] tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 152 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 79 VBT toán 3 bài 152 : Luyện tập chung tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Trong buổi đồng diễn thể dục, các bạn học sinh xếp thành các hàng như nhau. Biết 4 hàng có 64 bạn. Hỏi 6 hàng có bao nhiêu bạn?

Xem lời giải

1. Một số mẹo khi giải toán có lời văn lớp 3

a. Bài toán có lời văn thực hiện phép tính cộng.

Dạng 1: Trong bài toán lời văn có chữ …“thêm” …ta thực hiện phép tính cộng.

Ví dụ 1: Nhà An có 6 con gà, mẹ mua “thêm” 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?

Bài giải:

Số con gà nhà An có tất cả là:

6 + 4 = 10 [con gà]

Đáp số: 10 con gà.

Dạng 2: Trong bài toán lời văn có chữ …“hỏi cả hai” …ta thực hiện phép tính cộng.

Ví dụ 2: An có 3 quả cam, Bình có 5 quả cam. Hỏi cả hai bạn có mấy quả cam?

Bài giải:

Số quả bóng cả hai bạn có là:

3 + 5 = 8 [quả bóng]

Đáp số: 8 quả bóng

Dạng 3: Trong bài toán lời văn có chữ …“có”… “hỏi”…”có tất cả”…ta thực hiện phép tính cộng.

Ví dụ 3: Đàn vịt 7 con ở dưới ao và 6 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?

Bài giải:

Đàn vịt có tất cả là:

7 + 6 = 13 [con vịt]

Đáp số: 13 con vịt

Dạng 4: Trong bài toán lời văn có chữ …“nhiều hơn” …”hỏi”… ta thực hiện phép tính cộng.

Ví dụ 4: Giá tiền sách Toán là 752 đồng, giá tiền sách tiếng việt nhiều hơn giá tiền sách toán là 48 đồng. Hỏi giá tiền sách tiếng việt là bao nhiêu?

Bài giải:

Giá tiền sách tiếng việt là:

  • 48 = 800 [đồng]

Đáp số: 800 đồng.

b. Bài toán có lời văn thực hiện phép tính trừ

Dạng 1: Trong bài toán lời văn có chữ …“bớt” …ta thực hiện phép tính trừ

Ví dụ 5: Một thanh gỗ dài 12 cm, bố em cưa bớt đi 2 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu cm?

Bài giải:

Số centimet thanh gỗ còn lại dài là:

12 – 2 = 10 [cm]

Đáp số: 10 cm.

Dạng 2: Trong bài toán lời văn có chữ …“có” …”hỏi”…”còn [lại]”…ta thực hiện phép tính trừ.

Ví dụ 6: Bạn Long 9 quả bóng, bạn Long thả 3 quả bóng đi. Hỏi bạn Long còn lại mấy quả bóng?

Bài giải:

Số quả bóng của bạn Long còn lại là:

9 – 3 = 6 [quả bóng]

Đáp số: 6 quả bóng.

Dạng 3: Trong bài toán lời văn có chữ …“ít hơn” …”hỏi”…ta thực hiện phép tính trừ.

Ví dụ 7: Lớp 1A có 40 học sinh. Lớp 1B có ít hơn lớp 1A là 6 học sinh. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu học sinh?

Bài giải:

Số học sinh của lớp 1B là:

40 – 6 = 34 [học sinh]

Đáp số: 34 học sinh.

Dạng 4: Trong bài toán lời văn có chữ …“hỏi” …”hơn” [nhẹ hơn, nặng hơn, nhiều hơn, ít hơn]…ta thực hiện phép tính trừ.

Ví dụ 8: Bạn An nặng 41 kg, bạn Lan năng 38 kg. Hỏi bạn An năng hơn bạn Lan bao nhiêu kg?

Bài giải:

Số ký lô gam bạn An nặng hơn bạn Lan là:

41 – 38 = 3 [kg]

Đáp số: 3 kg

Dạng 5: Trong bài toán lời văn có chữ …“cho biết hai bạn” …”trong đó cho biết một bạn”…”hỏi bạn còn lại”…ta thực hiện phép tính trừ

Ví dụ 9: Bạn Hương và bạn Hoa sưu tầm được 120 con tem. Trong đó bạn Hương sưu tầm được 80 con tem. Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?

Bài giải:

Số con tem bạn Hoa sưu tầm được là:

120 – 80 = 40 [con tem]

Đáp số: 40 con tem.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề