Có thể thay nước lạnh trong cốc 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa

Dạng điều chế hay gặp có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [192.81 KB, 14 trang ]

Câu 32. [VD] Trong phịng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và
H2SO4 [xúc tác] theo sơ đồ sau:

Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na 2CO3 đến khi quỳ tím chuyển
màu xanh.
Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo mơi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các
chất hơi.
B. Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong
chất lỏng Y.
C. Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H 2SO4
98%.
D. CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
Đáp án B
Câu 32. Trong phịng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào
ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 70oC.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hịa.
Cho các phát biểu sau:
[a] Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric lỗng.
[b] Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sơi hỗn hợp.
[c] Để kiểm sốt nhiệt độ trong q trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
[d] Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
[e] Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
[g] Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu sai là
A. 5.


B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Câu 32. Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây:
Bước 1. Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu ăn và 3ml dung dịch NaOH 40%
Bước 2. Đun sôi hỗn hợp nhẹ và liên tục khuất đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút.
Tỉnh thoản thêm vài giọt nước để giữ thể tích hỗn hợp khơng đổi.
Bước 3. Rót them vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để
nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 1, có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật


B. Ở bước 2, nếu không liên tục khuất đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn khơng
tan trong NaOH
C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan
của xà phòng giảm đi, đồng thời tăng tỷ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên
trên mặt, dễ tách ra khói hỗn hợp.
D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lịng màu
trắng đục.
Đáp án D
D sai vì sau bước 3, khi để nguội thấy có phần chất rắn màu trắng đục nổi lên trên.
Câu 80:[VD] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 3 giọt CuSO 4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ,
gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm [1].
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm [2] và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung
dịch H2SO4 lỗng. Đun nóng dung dịch trong 3 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO 3 tinh thể vào ống nghiệm [2] và khuấy đều
bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thốt khí CO2.

Bước 4: Rót dung dịch trong ống [2] vào ống [1], lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể dùng dung dịch Ba[OH]2 lỗng thay thế cho tinh thể NaHCO3.
B. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
C. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh tím.
D. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
A. Sai, thêm Ba[OH]2 lỗng làm tăng thể tích [làm loãng sản phẩm thủy phân], mặt
khác dung dịch vẩn đục nên mất thời gian đợi lắng hoặc lọc.
C. Sai, thu được dung dịch xanh thẫm.
D. Sai, các chất tham gia và sản phẩm đều tan tốt nên không tách lớp.
Câu 80:[VD] Cho các bước ở thí nghiệm sau:
- Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
- Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
- Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng [dùng dư], đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
[1] Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím khơng đổi màu.
[2] Ở bước 2 thì anilin tan dần.
[3] Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
[4] Ở bước 1, anilin hầu như khơng tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
[5] Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng
nước sạch.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
B
- Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở
trên, anilin ở dưới [do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước].
- Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất [do anilin tan được trong HCl, tạo muối

tan]
C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl
- Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin
tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn.
C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O


Các phát biểu đúng là [1], [2], [4], [5].
Câu 80:[VD] Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phịng theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10
phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Để nguội hỗn hợp.
Bước 4: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ. Sau
đó để nguội.
Nhận định khơng đúng về thí nghiệm này là
A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khơ thì phản ứng thủy phân
khơng xảy ra.
B. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa ở bước 4 nhằm giúp xà phòng nổi lên trên mặt,
dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp.
C. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu
trắng đục.
D. Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.
C
C Sai, để nguội sẽ thấy lớp chất rắn màu trắng đục [chính xác là xà phịng].
Câu 80:[VD] Trong phịng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào
ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C 70°C.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

[a] Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric lỗng.
[b] Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sơi hỗn hợp.
[c] Để kiểm sốt nhiệt độ trong q trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
[d] Có thể thay dung dịch NaCl bão hịa bằng dung dịch KCl bão hịa.
[e] Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
[f] Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH lỗng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
B
[a] Sai, dùng H2SO4 lỗng phản ứng sẽ khơng xảy ra.
[b] Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thức đẩy sự tạo thành
sản phẩm phụ.
[c] Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù
hợp.
[d] Đúng
[e] Sai, dùng axit, ancol lỗng phản ứng sẽ khó xảy ra.
[f] Sai.
Câu 80:[VD] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm
CH3COONa, NaOH và CaO.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn
cồn.
Cho các phát biểu sau:


[a] Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan.

[b] Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon.
[c] Dẫn khí thốt ra vào dung dịch KMnO 4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa
màu đen.
[d] Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.
[e] Muốn thu khí thốt ra ở thử nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời
nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
A
Phản ứng của thí nghiệm:
CH3COONa NaOH � CH 4 Na2CO3
[a] Sai, điều chế metan.
[b] Sai: HCOONa NaOH � H2 Na2CO3
[c] Sai, CH4 không tác dụng với dung dịch KMnO4, dung dịch Br2.
[d] Đúng, việc lắp dốc xuống đề phịng hóa chất bị ẩm, có hơi nước thốt ra và ngưng tụ ở
miệng ống không bị chảy ngược xuống đáy ống gây vỡ ống.
[e] Đúng.
Câu 32. Tiến hành phản ứng xà phịng hóa theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy [khoảng 8 10 phút] đồng thời khuấy liên
tục bằng đũa thủy tinh [thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất].
- Bước 3: Rót 4 5 ml dung dịch NaCl [bão hịa, nóng] vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để
nguội và quan sát.
Cho các phát biểu sau:
[a] Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
[b] Ở bước 2, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn đi, phản ứng mới
thực hiện được.

[c] Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
[d] Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án A
[a] Sai vì sau bước 1, thu được hỗn hợp phân lớp do dầu lạc khơng tan trong dung dịch
NaOH
[d] Sai vì mục đích của việc thêm nước để phản ứng thủy phân xảy ra
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.
Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống
nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
[a] Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.
[b] Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
[c] Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.


[d] Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
[e] Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Chọn đáp án A
Giải thích:
[a] Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục: ĐÚNG vì anilin khơng tan trong nước.
[b] Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh: SAI, vì anilin có tính bazơ yếu khơng
làm quỳ tím chuyển màu.

[c] Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt: ĐÚNG vì anilin tác dụng với HCl tạo muối
amoni tan trong nước.
[d] Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước:
ĐÚNG.
[e] Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng: SAI, vì anilin +
Br2 tạo kết tủa màu trắn.
Câu 80:[VD] Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH3 [phản
ứng tráng bạc] theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
[a] Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
[b] Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
[c] Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết
quả tương tự.
[d] Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và
một
nhóm
CHO.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
D
[a] Đúng
CH2OH CHOH 4 COONH4
[b] Đúng, tạo

[c] Đúng
[d] Sai, hiện tượng chỉ giống nhau khi thay glucozơ bằng fructozơ. Cịn saccarozơ khơng
tráng gương.
[e] Sai, thí nghiệm tráng gương chỉ chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit.
Câu 80:[VD] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 3-4 ml dung dịch AgNO 3 2% vào hai ống nghiệm [1] và [2]. Thêm vài giọt
dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết [vừa cho vừa lắc]
- Bước 2: Rót 2ml dung dịch saccarozơ loãng 5% vào ống nghiệm [3] và rót tiếp vào đó
0,5ml dung dịch H2SO4 lỗng. Đun nóng dung dịch trong 3-5 phút
- Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO 3 tinh thể vào ống nghiệm [3] và khuấy
đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thốt khí CO2
- Bước 4: Rót nhẹ tay 2ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm [1]. Đặt ống
nghiệm [1] vào cốc nước nóng [ khoảng 60-700C]. Sau vài phút, lấy ống nghiệm [1] ra khỏi
cốc


- Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm [3] vào ống nghiệm [2]. Đặt ống
nghiệm [2] vào cốc nước nóng [khoảng 60-70 0C]. Sau vài phút, lấy ống nghiệm [2] ra khỏi
cốc
Cho các phát biểu sau:
[a] Mục đích chính của việc dùng HaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư
[b] Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp
[c] Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat
[d] Sau bước 4, thành ống nghiệm [1] có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
[e] Sau bước 5, thành ống nghiệm [2] có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1

B
Nội dung các bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống [1] và [2].
+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống [3].
+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống [3] bằng NaHCO3.
+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống [1]
+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống
[2].
[a] Đúng
[b] Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt.
[c] Đúng.
[d] Sai, saccarozơ không tráng gương.
[e] Đúng, sản phẩm thủy phân [glucozơ, fructozơ] có tráng gương.

Câu 79:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H 2SO4 70%, đun nóng và
khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
- Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
- Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch
AgNO3 trong NH3.
- Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 70oC.
Cho các phát biểu sau:
[a] Kết thúc bước 2, nếu nhỏ dung dịch I 2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu
xanh tím.
[b] Ở bước 1, có thể thay thế dung dịch H2SO4 bằng dung dịch NaOH có cùng nồng độ.
[c] Kết thúc bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
[d] Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ.
[e] Ở bước 4, xảy ra sự oxi hóa glucozơ thành amoni gluconat.
Số phát biểu đúng là



A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 79: Chọn đáp án B
Giải thích:
Các phát biểu đúng là d,e
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
- Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
[1] Sau bước 1, dung dịch thu được có màu tím.
[2] Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn
có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
[3] Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng
trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
[4] Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và
saccarozơ.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Các phát biểu đúng là 2, 3, 4.
Câu 80:[VD] Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit

sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sơi [65°C~70°C].
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 34 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
[1] Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
[2] Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như
nhau.
[3] Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
[4] Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
[5] Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
:A
[1] Sai, là phản ứng thuận nghịch.
[2] Sai, HCl đặc có tính háo nước kém H2SO4 đặc nên ít có tác dụng trong phản ứng este hóa.
[3] Sai, tách thành 2 lớp, este không tan nổi lên trên, phần cịn lại nằm dưới.
[4] Đúng
[5] Đúng
Câu 80:[VD] Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống


nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy [trong nồi nước nóng] khoảng 5 - 6 phút ở 65 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
[a] H2SO4 đặc có vai trị vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.

[b] Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hịa là để tránh phân hủy sản phẩm.
[c] Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
[d] Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
D
[a] Đúng
[b] Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra.
[c] Đúng, phản ứng este hóa khơng hồn tồn nên axit và ancol đều dư.
[d] Đúng.

Tiến hành thí nghiệm sau đây:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm [đánh dấu ống 1, ống 2] mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch
H2SO4 loãng và cho mỗi ống một mấu kẽm.
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch
MgSO4 vào ống 2.
Ta có các kết luận sau:
[1] Sau bước 1, có bọt khí thốt ra cả ở 2 ống nghiệm.
[2] Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mịn hóa học.
[3] Có thể thay dung dịch H2SO4 lỗng bằng dung dịch HCl loãng.
[4] Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mịn điện hóa.
[5] Sau bước 2, lượng khí thốt ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
Số kết luận đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1
A
[1] đúng, vì sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm xảy ra phản ứng giữa Zn và dung dịch axit
H2SO4.

PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
[2] đúng, vì Zn tác dụng trực tiếp với axit H2SO4 [bị ăn mịn] ăn mịn hóa học.
[3] đúng, vì axit HCl lỗng và H2SO4 lỗng có tính chất hóa học tương tự nhau [bản chất là
H+ + Zn].
[4] sai,
- Ở ống nghiệm 1, Zn phản ứng với dung dịch CuSO 4 tạo ra Cu bám mẩu kẽm [Zn Cu]
cùng nhúng trong dung dịch chất điện li trong ống nghiệm ăn mịn điện hóa.
- Ở ống nghiệm 2, Zn không phản ứng với dung dịch MgSO 4 khơng xảy ra ăn mịn điện
hóa.
[5] đúng, vì sau khi nhỏ CuSO4 vào ống nghiệm 1 sẽ làm cho lượng khí thốt ra nhiều và
nhanh hơn
Câu 80:[VD] Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2SO4 đặc
vào ống nghiệm khô. Lắc đều.


Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước
lạnh.
Cho các phát biểu sau:
[a] Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
[b] Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
[c] Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
[d] Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
[e] H2SO4 đặc đóng vai trị chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.

D
H 2 SO4 dac ,t o
����



CH3COOH + CH3CH[CH3]CH2CH2OH �����
CH3COOCH2CH2CH[CH3]CH3 + H2O
[a] đúng, khi đun nóng sẽ xảy ra phản ứng este hóa.
[b] đúng, do nước lạnh làm giảm độ tan của este.
[c] đúng, NaCl bão hòa sẽ làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho
este dễ dàng nổi lên.
[d] đúng, vì phản ứng tạo este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
[e] đúng.
Câu 80:[VD] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
- Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30%
vào bình thứ hai.
- Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sơi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
[a] Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
[b] Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy [ngâm trong nước nóng].
[c] Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phịng hóa.
[d] Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
D

[a] Đúng, tại bước 2 chưa có phản ứng gì xảy ra [do phản ứng cần nhiệt độ], este không tan
nên đều phân lớp.
[b] Đúng
[c] Đúng
[d] Đúng, đó là HCOOH và HCOONa
32 Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống
nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy [trong nồi nước nóng] khoảng 5 - 6 phút ở 65 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hịa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.


B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi
lên trên.
C. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm khơng cịn C2H5OH và CH3COOH.
Câu 32. [VD] Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phịng hố theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh.
Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp khơng đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 5 ml dung dịch NaCl bão hồ nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.
B. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
C. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong q trình tiến hành thí nghiệm để
tránh nhiệt phân muối của các axit béo.
D. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên
Câu 32. [VD] Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống
nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy [trong nồi nước nóng] khoảng 5 - 6 phút ở 65 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hịa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản
phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp
Đáp án B
Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để este tách ra khỏi dung dịch.
Câu 80: Trong phịng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào
ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 70 oC [hoặc
đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi].
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
[a] Axit sunfuric đặc có vai trị là chất xúc tác; hút nước để cân bằng dịch chuyển theo
chiều tạo ra etyl axetat.
[b] Ở bước 2, nếu đun sơi dung dịch thì etyl axetat [sơi ở 77 oC] bay hơi và thốt ra khỏi
ống nghiệm.
[c] Ở bước 1, có thể thay thế ancol etylic và axit axetic nguyên chất bằng dung dịch ancol
etylic 10o và axit axetic 10%.
[d] Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
[e] Etyl axetat tạo thành có mùi thơm của dứa chín.


Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C
Giải thích:
Các phát biểu đúng là a, b, d
Câu 80:[VD] Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phịng hố theo các bước sau đây:
* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 2,5 ml dung dịch NaOH
40%.
* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ
tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp khơng đổi.
* Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 5 ml dung dịch NaCl bão hồ nóng, khuấy nhẹ. Để
nguội.
Có các phát biểu sau:
[a] Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
[b] Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
[c] Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng
xà phịng hóa.
[d] Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn khơng tan, chất lỏng cịn lại hịa tan
được Cu[OH]2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
[e] Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3.
:D
[a] Sai, sau bước 1 chưa có phản ứng gì.
[b] Đúng

[c] Sai, thêm NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp đồng thời hạn chế xà phòng tan ra.
[d] Đúng, chất lỏng còn lại chứa C3H5[OH]3.
[e] Đúng
Câu 32. [VD] Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phịng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ [hoặc dầu thực vật] và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH
40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm
vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp khơng đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy
nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của
axit béo.
B. Sau bước 3, glixerol sẽ tách lớp nổi lên trên.
C. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối
của axit béo hay cịn gọi là xà phịng.
D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo,
đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hịa.
Đáp án B
Sau bước 3, có lớp xà phòng nổi lên trên.


Câu 32. [VD] Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat [dầu chuối] theo trình tự
sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh và 2 giọt axit sunfuric đặc vào
ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sơi.
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng este hóa giữa ancol isomylic với axit axetic là phản ứng một chiều.

B. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
C. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
D. Tách isoamyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
Đáp án D
Hỗn hợp sau phản ứng chứa phân thành 2 lớp [isoamyl axetat ở trên], để tách isoamyl axetat
từ hỗn hợp thu được ta dùng phương pháp chiết.
Câu 32. [VD] Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml
dung dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy [trong nồi nước nóng] khoảng 5 - 6 phút ở 65 70oC.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2
lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng
nhất.
Đáp án D
Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp vì phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
phản ứng thuận nghịch nên este vẫn còn sau phản ứng.
- Ống nghiệm thứ 2 đồng nhất vì phản ứng thủy phân trong mơi trường kiềm là phản
ứng một chiều nên khơng cịn este.
Câu 80:[VD] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc
lấy kết tủa cho vào ống nghiệm [1].
Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm [2] chứa 1 ml dung dịch AgNO 3 đến khi kết
tủa tan hết.
- Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm [3] chứa 2ml dung dịch
saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 5 phút.
- Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO 3 vào ống nghiệm [3] khuấy đều đến khi khơng

cịn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm [4] và [5].
- Bước 4: Rót dung dịch trong ống [4] vào ống nghiệm [1], lắc đều đến khi kết tủa tan
hồn tồn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm [5] vào ống nghiệm [2], đun nhẹ đến khi
thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.
Cho các phát biểu dưới đây:
[1] Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm [1] có màu xanh lam.
[2] Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm [3] có hiện tượng phân lớp.


[3] Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4.
[4] Dung dịch trong ống nghiệm [4], [5] chứa một monosaccarit.
[5] Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử.
[6] Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
A
Bước 1: Chuẩn bị Cu[OH]2/OH- trong [1] và AgNO3/NH3 trong [2]
Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong [3]
Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong [3]
Bước 4: Cho một nửa [3] đã làm sạch vào [1], nửa còn lại vào [2]
[1] Đúng, các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều hòa tan Cu[OH]2 tạo dung dịch xanh lam.
[2] Sai, ống 3 luôn đồng nhất
[3] Đúng
[4] Sai, chứa glucozơ, fructozơ
[5] Sai, chứng minh saccarozơ bị thủy phân trong H+.
[6] Sai, phản ứng tráng gương là oxi hóa khử, phản ứng tạo phức xanh lam khơng phải oxi
hóa khử

Câu 80:[VD] Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử
glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng [II] oxit, sau đó cho
hỗn hợp ống nghiệm khô [ống số 1] rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng [II] oxit để phủ kín hỗn
hợp. Nhồi một nhúm bơng có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút
cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca[OH] 2
đựng trong ống nghiệm [ống số 2].
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 [lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào
phần có hỗn hợp phản ứng].
Cho các phát biểu sau:
[a] Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
[b] Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
[c] Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
[d] Thí nghiệm trên cịn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử
glucozơ.
[e] Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi
dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
B
[a] Đúng
[b] Sai, kết tủa trắng [CaCO3]
[c] Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước nưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy
ống có thể gây vỡ ống.
[d] Sai, chỉ định tính được C, H.
[e] Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 cịn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do

áp suất giảm.




Video liên quan

Chủ Đề