Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 trang 54

Lời giải chi tiết

Câu 1. Tính:

\[\dfrac{7}{3} \times \dfrac{5}{8} =  \ldots \]

\[\dfrac{5}{9} \times 8 =  \ldots \]

\[\dfrac{{10}}{9}:\dfrac{3}{4} =  \ldots \]

\[4:\dfrac{{15}}{7} =  \ldots \]

Phương pháp: 

– Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

– Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Cách giải: 

\[\dfrac{7}{3} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{7 \times 5}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{35}}{{24}}\]

\[\dfrac{5}{9} \times 8 = \dfrac{5}{9} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{5 \times 8}}{{9 \times 1}} = \dfrac{{40}}{9}\] [có thể viết gọn thành: \[\dfrac{5}{9} \times 8 = \dfrac{{5 \times 8}}{9} = \dfrac{{40}}{9}\]]

\[\dfrac{{10}}{9}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{{10}}{9} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{{10 \times 4}}{{9 \times 3}} = \dfrac{{40}}{{27}}\]

\[4:\dfrac{{15}}{7} = \dfrac{4}{1}:\dfrac{{15}}{7} = \dfrac{4}{1} \times \dfrac{7}{{15}} \]\[= \dfrac{{4 \times 7}}{{1 \times 15}} = \dfrac{{28}}{{15}}\]

Câu 2. Tìm \[x\]

\[\dfrac{2}{5} \times x = \dfrac{1}{8}\]

\[x:\dfrac{2}{3} = \dfrac{5}{6}\]

\[\dfrac{5}{8}:x = \dfrac{1}{7}\]

Phương pháp:

Xác định vị trí của x rồi tìm x theo quy tắc:

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải: 

\[\begin{array}{l}\dfrac{2}{5} \times x = \dfrac{1}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{8}:\dfrac{2}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{8} \times \dfrac{5}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{{16}}\end{array}\]

\[\begin{array}{l}x:\dfrac{2}{3} = \dfrac{5}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{10}}{{18}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{9}\end{array}\]

\[\begin{array}{l}\dfrac{5}{8}:x = \dfrac{1}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{8}:\dfrac{1}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{8} \times \dfrac{7}{1}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{35}}{8}\end{array}\]

Câu 3. Tính:

a] \[\left[ {\dfrac{5}{7} \times \dfrac{3}{7}} \right] + \dfrac{1}{2} =  \ldots \]

b] \[\dfrac{5}{4} \times \dfrac{2}{3} – \dfrac{5}{4} \times \dfrac{1}{9} =  \ldots \]

c] \[\dfrac{{3 \times 8 \times 4 \times 5}}{{3 \times 7 \times 6 \times 5}} =  \ldots \]

d] \[\left[ {\dfrac{5}{4} – \dfrac{2}{3}} \right]:\dfrac{4}{7} =  \ldots \]

Phương pháp: 

– Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì thực hiện phép nhân, phép chia trước, thực hiện phép cộng, phép trừ sau.

Cách giải: 

a] \[\left[ {\dfrac{5}{7} \times \dfrac{3}{7}} \right] + \dfrac{1}{2} = \dfrac{{15}}{{49}} + \dfrac{1}{2}\]\[ = \dfrac{{30}}{{98}} + \dfrac{{49}}{{98}} = \dfrac{{79}}{{98}}\]

b] \[\dfrac{5}{4} \times \dfrac{2}{3} – \dfrac{5}{4} \times \dfrac{1}{9} = \dfrac{5}{4} \times \left[ {\dfrac{2}{3} – \dfrac{1}{9}} \right]\]\[ = \dfrac{5}{4} \times \dfrac{5}{9} = \dfrac{{25}}{{36}}\]

c] \[\dfrac{{3 \times 8 \times 4 \times 5}}{{3 \times 7 \times 6 \times 5}} = \dfrac{{\not 3 \times 4 \times \not 2 \times 4 \times \not 5}}{{\not 3 \times 7 \times 3 \times \not 2 \times \not 5}}\]\[ = \dfrac{{16}}{{21}}\]

d] \[\left[ {\dfrac{5}{4} – \dfrac{2}{3}} \right]:\dfrac{4}{7} = \dfrac{7}{{12}}:\dfrac{4}{7}\]\[ = \dfrac{7}{{12}} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{{49}}{{48}}\]

Câu 4. Một cánh cửa hình chữ nhật có chiều dài \[\dfrac{5}{4}\]m, chiều rộng \[\dfrac{1}{2}\]m. Tính chu vi và diện tích cánh cửa đó.

Phương pháp: 

– Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với 2.

– Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Cách giải:

Chu vi cánh cửa đó là:

\[\left[ {\dfrac{5}{4} + \dfrac{1}{2}} \right] \times 2 = \dfrac{7}{2}\,\,\,[m]\]

Diện tích cánh cửa đó là:

\[\dfrac{5}{4} \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{8}\,\,\left[ {{m^2}} \right]\]

        Đáp số: Chu vi: \[\dfrac{7}{2}m\];

                    Diện tích: \[\dfrac{5}{8}{m^2}\].

Bài 1 [trang 54 Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2]:

Câu hỏi: Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào mỗi ô trống sau:

Giải đáp:

Dũng nói với Cường: - Cậu dạy tớ bơi nhé! - Được rồi. Trước khi xuống nước cậu phải làm những việc này: bỏ bớt áo, chỉ mặc quần cộc, chạy nhảy một lúc cho cơ bắp quen với hoạt động.

- Được, tớ sẽ làm theo lời cậu.

Bài 2 [trang 54]:

Câu hỏi: Đặt hai câu có bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?

Giải đáp:

- Chú mèo vằn vờn chuột nhắt bằng cặp móng vuốt sắc nhọn.

- Bà em hay chải tóc bằng chiếc lược ngà cũ ông tặng hồi xưa.

Bài 3 [trang 54]:

Viết một đoạn văn ngắn kể lại một buổi lao động nhằm bảo vệ môi trường của lớp em.

Gợi ý: - Buổi lao động diễn ra vào thời gian nào? - Buổi lao động gồm những việc gì? [quét dọn, lau cửa kính, tưới cây, nhặt rác, …. ] - Các bạn trong lớp làm việc tích cực như thế nào?

- Cảm nghĩ của em về buổi lao động đó.

Giải đáp:

Đoạn văn tham khảo:

Chiều thứ năm tuần trước lớp em được phân công lao động nhổ cỏ, trồng hoa trước dãy nhà hai tầng và lau sạch cửa kính cùng bàn ghế trong lớp. Bạn lớp phó lao động phân chia lớp làm hai nhóm. Nhóm một có nhiệm vụ mang theo hoa mười giờ, hoa đồng tiền, hoa hồng để trồng vào hai bồn, sau đó nhổ sạch cỏ, tưới nước cho cây. Nhóm hai mang theo chổi, giẻ lau và xô nước để lau cửa kính, bàn học, quét mạng nhện xung quanh. Mọi người làm việc rất sôi nổi, bạn nào cũng vui vẻ vì được đóng góp sức mình làm đẹp trường lớp.

Vui học [trang 55 Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2]:

Đố vui

Con gì có thịt không xương Dầm trong nắng dãi, mưa tuôn chẳng nề Hiên ngang đọ sức thủy tề Giữ cho đồng ruộng bốn bề xanh tươi.

Là gì?

*Cùng bạn giải câu đố trên.

Giải đáp:

- Đáp án: là con đê

* Tìm thêm câu đố về sự vật theo cách miêu tả trên để đố bạn.

- Gợi ý câu đố về sự vật tương tự: Cái gì bằng cái vung, vùng xuống ao. Đào chẳng thấy, lấy chẳng được.

[Là mặt trăng]

Bài trước: Tuần 32 Tiết 1 trang 52, 53 - Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Bài tiếp: Tuần 33 Tiết 1 trang 55, 56 - Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2

Đáp án và lời giải chi tiết, phương pháp làm Cùng em học Toán lớp 3 tập 1, tập 2


  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 1 [trang 53 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết [theo mẫu] :

Viết số Đọc số
29 683 Hai mươi chín nghìn sáu trăm tám mươi ba
15 741
Ba mươi hai nghìn năm trăm linh bảy
60 515
84 006
Ba mươi tư nghìn một trăm tám mươi sáu

Hướng dẫn giải:

Viết số Đọc số
29 683 Hai mươi chín nghìn sáu trăm tám mươi ba
15 741 Mười lăm nghìn bảy trăm bốn mươi mốt
32 507 Ba mươi hai nghìn năm trăm linh bảy
60 515 Sáu mươi nghìn năm trăm mười lăm
84 006 Tám mươi tư nghìn không trăm linh sáu
34 186 Ba mươi tư nghìn một trăm tám mươi sáu

Bài 2 [trang 53 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Nối mỗi tổng với số thích hợp :

Hướng dẫn giải:

Bài 3 [trang 54 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :

a] 45 791 đọc là ...................

b] 20 451 đọc là ...................

c] 32 924 đọc là ...................

d] 15 703 đọc là ...................

Hướng dẫn giải:

a] 45 791 đọc là bốn mươi lăm nghìn bảy trăm chín mươi mốt.

b] 20 451 đọc là hai mươi nghìn bốn trăm năm mươi mốt.

c] 32 924 đọc là ba mươi hai nghìn chín trăm hai mươi tư.

d] 15 703 đọc là mười lăm nghìn bảy trăm linh ba.

Bài 4 [trang 54 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a] 2020 ; 2025 ; 2030 ; ... ; ...

b] 35 600 ; 35 700 ; 35 800 ; ... ; ...

c] 74 030 ; 74 040 ; 74 050 ; ... ; ...

Hướng dẫn giải:

a] 2020; 2025; 2030; 2035; 2040.

b] 35 600; 35 700; 35 800; 35 900; 36 000

c] 74 030; 74 040; 74 050; 74 060; 74 070

Giải thích:

a] Các sô cách nhau 5 đơn vị

b] Các số cách nhau 100 đơn vị.

c] Các số cách nhau 10 đơn vị

Bài 5 [trang 54 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Điền [; =].

75 203 ... 75 023    49 998 ... 50 002    81 102 ... 79 837

55 155 ... 55 155    100 000 ... 99 990 + 10     56 000 + 3000 ... 60 000

Hướng dẫn giải:

75 203 = 75 023 49 998 < 50 002 81 102 > 79 837

55 155 = 55 155

Bài 6 [trang 54 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Đặt tính rồi tính:

48327 + 5338    78246 – 9152    23071 x 4    37456 : 7

Hướng dẫn giải:

Bài 7 [trang 54 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Tìm x:

a] 3136 + x = 5315     b] x x 5 = 8725.

Hướng dẫn giải:

a] 3136 + x = 5315     b] x x 5 = 8725

x = 5315 – 3136     x = 8725 : 5

x = 2179     x = 1745.

Bài 8 [trang 54 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Một kho chứa có 80 000kg gạo. Để giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt, người ta xuất gạo cho xã thứ nhất 25 000kg và xã thứ hai 31 000kg. Hỏi trong kho đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn giải:

Cách 1 :

Số gạo xuất ra cho cả hai xã là:

    25 000 + 31 000 = 56 000 [kg]

Số gạo còn lại trong kho là :

    80 000 – 56 000 = 24 000 [kg]

       Đáp số : 24 000 kg.

Cách 2 :

Số gạo còn lại trong kho sau khi xuất cho xã thứ nhất là :

    80 000 – 25 000 = 55 000 [kg]

Số gạo còn lại trong kho sau khi xuất cho xã thứ hai là :

    55 000 – 31 000 = 24 000 [kg]

       Đáp số : 24 000 kg.

Vui học [trang 55 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Một xưởng làm bánh chuẩn bị cho ngày Tết thiếu nhi 1-6, cứ mỗi lô bánh 20 chiếc thì được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi nếu xưởng làm bánh đó làm được 8 lô bánh như thế thì số bánh làm ra là bao nhiêu chiếc và được xếp đều vào bao nhiêu hộp ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt :

1 lô = 20 chiếc = 5 hộp

8 lô = ? chiếc = ? hộp.

Bài giải :

Số chiếc bánh được làm ra ở 8 lô là :

    20 x 8 = 160 [chiếc]

Số hộp bánh làm được là :

    5 x 8 = 40 [hộp]

       Đáp số : 160 chiếc ; 40 hộp

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 3 Tập 2 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Cùng em học Toán lớp 3 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề