Đánh giá tỷ giá cuối năm năm 2024
Thực hiện đánh giá lại các khoản tiền ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm cuối kỳ kế toán. Show 1. Định khoản1. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
Nợ TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341… Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341… 2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). 2. Hướng dẫn trên phần mềm1. Vào menu Nghiệp vụ\Tổng hợp\Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ. 2. Chọn loại ngoại tệ và mốc thời gian đánh giá lại.
4. Chọn tài khoản xử lý lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá. 5. Tại tab Số dư ngoại tệ: Hiển thị danh sách các tài khoản có số dư ngoại tệ theo loại ngoại tệ và mốc thời gian đánh giá lại đã thiết lập.
6. Tại tab Chứng từ công nợ và thanh toán: Hiển thị danh sách các chứng từ công nợ bằng ngoại tệ còn nợ và chứng từ thanh toán bằng ngoại tệ chưa được đối trừ hết.
7. Nhấn Thực hiện, chương trình tự động sinh ra chứng từ Xử lý chênh lệch tỷ giá từ đánh giá lại tài khoản ngoại tệ. 8. Kiểm tra và khai báo bổ sung các thông tin (nếu cần). 9. Nhấn Cất. Lưu ý: 1. Phần mềm đã ngầm định TK xử lý lãi chênh lệch tỷ giá là TK 515 và TK xử lý lỗ chênh lệch tỷ giá là TK 635, kế toán có thể chọn lại TK xử lý lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá là TK 413 nếu đánh giá lại ngoại tệ cuối năm. 2. Trong trường hợp chọn TK xử lý chênh lệch là TK 413 thì sau khi đánh giá xong tỷ giá đánh giá ngoại tệ, kế toán xem lại bảng cân đối tài khoản năm để xem TK 413 có số dư bên Nợ hay bên Có:
3. Người dùng có thể xuất khẩu bảng kê chi tiết chứng từ công nợ và thanh toán, thuận tiện quản lý nội bộ và cung cấp khi CQT yêu cầu. (Đáp ứng từ MISA SME 2022 R23) 4. Trường hợp số dư công nợ trên chứng từ đánh giá khác với số dư sổ chi tiết công nợ. Xem hướng giải quyết tại đây Tỷ giá hối đoái cuối kỳ là gì?Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: Là tỷ giá hối đoái sử dụng tại ngày lập Bảng Cân đối kế toán. Đầu tư thuần tại một cơ sở ở nước ngoài: Là phần vốn của doanh nghiệp báo cáo trong tổng tài sản thuần của cơ sở nước ngoài đó. Đánh giá chênh lệch tỷ giá là gì?Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau. Việc quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam về nguyên tắc phải căn cứ vào tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch. Tỷ giá hối đoái tăng thì có lợi cho ai?Tỷ giá hối đoái tăng thường có lợi hơn cho xuất khẩu TS. Lê Xuân Nghĩa - thành viên Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính tiền tệ quốc gia cho rằng, tỷ giá hối đoái tăng thường có lợi cho nhà xuất khẩu, ngược lại bất lợi cho nhập khẩu do hàng hóa từ bên ngoài sẽ trở nên đắt hơn. Lỗ tỷ giá hạch toán vào đầu?- Việc ghi nhận khoản lỗ tỷ giá khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái; Khi doanh nghiệp đi vào hoạt động, kế toán kết chuyển khoản chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính. Có TK 242 - Chi phí trả trước. |