Đáp án đánh giá năng lực đại học quốc tế

® Bản quyền thuộc về THPT Nguyễn Huệ Địa chỉ: 977 Bình Giã, P.Rạch Dừa, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Điện Thoại: 0254 3848514 Email: [email protected] Thiết kế bởi VNPT Bà Rịa - Vũng Tàu | Quản trị 0913370502

Show

Nơi vắng vẻ trong bài thơ Nhàn được hiểu là nơi tĩnh tại của thiên nhiên và cũng là nơi thảnh thơi của tâm hồn. Chọn C.

3. A

Phương pháp: Căn cứ đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt

Cách giải:

  • Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Hiệp vần ở chữ cuối của câu 1, 2, 4 hoặc câu 2, 4.

Chọn A.

4. B

23 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Phương pháp: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Cách giải:

  • Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.
  • Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được

hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

  • Mặt trời (2) được dùng theo nghĩa chuyển, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ chỉ người con là điều vô

cùng có ý nghĩa với mẹ trong cuộc đời này, là mặt trời sưởi ấm lòng tin, ý chí của người mẹ trong cuộc

sống.

Chọn B.

5. B

Phương pháp: Căn cứ bài thơ Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm Cách giải:

Em ơi em Hãy nhìn rất xa Vào bốn nghìn năm Đất Nước Chọn B.

6. B

Phương pháp: Căn cứ tác giả, tác phẩm

Cách giải:

Bài thơ ra đời trong thời kì văn học trung đại.

Chọn B.

7. A

Phương pháp: Căn cứ nội dung bài Chữ người tử tù

Cách giải:

Chữ người tử tù thể hiện tài năng, khí phách và thiên lương trong sáng của một con người tài hoa.

Chọn A.

8. D

Phương pháp: Căn cứ bài về chính tả, chú ý phân biệt giữa s/x; ch/tr

Cách giải:

Từ viết đúng chính tả là: sở dĩ

Sửa lại một số từ sai chính tả:

vô vàng => vô vàn

xem sét => xem xét

trao chuốt => trau chuốt

Chọn D.

9. A

Phương pháp: Căn cứ Chữa lỗi dùng từ; chính tả

Cách giải:

25 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

  • Phép lặp: trời, biển

Chọn A.

14. D

Phương pháp: Căn cứ bài Ngữ cảnh

Cách giải:

Từ “nóng” trong câu có nghĩa là cần gấp, cần có ngay tiền trong một khoảng thời gian ngắn. Chọn D.

15. D

Phương pháp: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ

Cách giải:

Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

  • Lỗi thiếu thành phần chính của câu.
  • Lỗi dùng sai nghĩa của từ
  • Lỗi dùng sai quan hệ từ
  • Lỗi logic

....

Câu mắc lỗi là câu II và IV

  • Câu 2: Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.

\=> Câu dùng từ không đúng nghĩa: từ cao cả không đúng nghĩa trong câu này.

Sửa lại: Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ quý báu để chúng ta vận dụng trong thực tế.

  • Câu 4: Giữa cái ồn ã, xô bồ của thành phố và cái yên tĩnh, hiền hòa của vùng quê Nam Bộ.

\=> Câu thiếu thành phần chính của câu.

Sửa lại: Giữa cái ồn ã, xô bồ của thành phố và cái yên tĩnh, hiền hòa của vùng quê Nam Bộ, tôi vẫn tìm thấy

một thế giới thuộc về riêng mình.

Chọn D.

16. D

Phương pháp: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận, thuyết minh, hành chính). Cách giải:

Phương thức biểu đạt: biểu cảm

Chọn D.

17. C

Phương pháp: Phân tích, tổng hợp

Cách giải:

  • Ý nghĩa nội dung: sức mạnh và ý chí kiên cường của nhân dân của một dân tộc anh hùng không bao giờ chịu khuất phục đế quốc xâm lăng. Chọn C.

18. A

26 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Phương pháp: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học. Cách giải:

  • Biện pháp tu từ chủ yếu: so sánh “Rắn như thép, vững như đồng... Cao như núi, dài như sông/ Chí ta lớn như biển Đông trước mặt”. Chọn A.

19. C

Phương pháp: Phân tích, tổng hợp

Cách giải:

  • Tác dụng: nhấn mạnh sự mạnh mẽ, kiên cường, mang tầm vóc vũ trụ, tạo nên sức mạnh không gì lay chuyển được của nhân dân ta. Chọn C.

20. C

Phương pháp: Phân tích, tổng hợp

Cách giải:

Đi ra từ trong những khó khăn của “than bụi”, “lầy bùn”, nhân dân Việt Nam đã tìm thấy ánh sáng của cách mạng và hướng đi cho mình. Chọn C.

1. TIẾNG ANH 21. D Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích:

  • Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra (fly) trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến (started to rain). Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy đến, cắt ngang chìa thì quá khứ đơn.
  • Cấu trúc: S + were/was + V-ing + when + S + Ved/V2. Tạm dịch: Bọn trẻ đang thả diều trên cánh đồng thì trời bắt đầu mưa nặng hạt. **Chọn D.
  • C Kiến thức:** Lượng từ Giải thích: many + N số nhiều, đếm được: nhiều => loại, vì “salt” (muối) là danh từ không đếm được little + N không đếm được: rất ít (gần như là không có) much + N không đếm được: nhiều a little + N không đếm được: một ít Cấu trúc: so + từ chỉ lượng + danh từ + that .... : quá ... đến nỗi mà ... Tạm dịch: Cô ấy cho quá nhiều muối vào món canh đó đến nỗi mà cô ấy không thể ăn nó. Món đó quá mặn. **Chọn C.
  • C Kiến thức:** So sánh hơn Giải thích: Sau động từ “sing” (hát) cần một trạng từ. Ta sử dụng so sánh hơn của trạng từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa cách mà người (hoặc vật) này làm gì với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:
  • Đối với trạng từ ngắn: S + V + adv + er + than + S

28 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Tạm dịch: John ơi, tiếng động đó là gì vậy? Có thứ gì ở ngoài đường phố à? Chọn C. 30. A Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: it‟s = it is its: của nó (chỉ sở hữu cho danh từ số ít) Sửa: it‟s => its Tạm dịch: Khách sạn có hồ bơi riêng của nó nhưng hồ bơi không có hệ thống nước nóng vào mùa đông. Chọn A. 31. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu / cấu trúc suy đoán Giải thích: couldn‟t have + VpII: không thể nào đã làm gì (trong quá khứ) must have + VpII: hẳn là đã làm gì (trong quá khứ) can‟t have + VpII: không thể nào đã làm gì (ở hiện tại) might have + VpII: có thể là đã làm gì Tạm dịch: Bánh mỳ Việt Nam quá to đến nỗi một người Hàn Quốc không thể ăn hết nó. A. Người Hàn Quốc đã không thể nào ăn cả cái bánh mỳ Việt Nam. Nó đã quá to. => sai thì so với câu gốc B. Người Hàn Quốc chắc đã ăn cả cái bánh mỳ Việt Nam. Nó không đủ to. => sai nghĩa C. Người Hàn Quốc không thể nào đã ăn cả cái bánh mỳ Việt Nam. Nó quá to. D. Người Hàn Quốc có lẽ là đã ăn cả cái bánh mỳ Việt Nam. Nó quá to. => sai nghĩa Chọn C. 32. A Kiến thức: So sánh hơn / nhất Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn: S + tobe + adj + _est Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: S + tobe + adj + _er + than ... Cấu trúc so sánh bằng/không bằng của tính từ: S + tobe + (not) + as + adj + as ... Tạm dịch: Số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2020 đạt cao nhất so với cùng kỳ. A. Số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2019 thì thấp hơn so với tháng 2 năm 2020. B. Có một sự giảm mạnh trong số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2020. => sai nghĩa C. Mọi người đã mua số lượng lớn hơn khẩu trang vào năm 2019 so với năm 2020. => sai nghĩa D. Số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2019 thì cao như của tháng 2 năm 2020. => sai nghĩa Chọn A. 33. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Động từ “asked” chia quá khứ đơn => động từ trong câu tường thuật lùi 1 thì. Cấu trúc tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V (lùi thi) you => she didn‟t attend (quá khứ đơn) => hadn‟t attended (quá khứ hoàn thành) Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham dự cuộc gặp mặt, Mary?” Tom hỏi. A. Sai cấu trúc: didn‟t she attend => she hadn‟t attended B. Tom hỏi Mary tại sao cô ấy đã không tham dự cuộc gặp mặt. C. Sai cấu trúc: hadn‟t she => she hadn‟t D. Sai cấu trúc: wasn‟t attending => hadn‟t attended

29 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Chọn B. 34. A Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: Khi động từ tường thuật (expect) ở thì hiện tại đơn và động từ ở mệnh đề còn lại ở thì tương lai đơn (will bring) câu bị động kép có dạng: S + am/ is/ are + Ved/ VpII+ to V_nguyên thể Tạm dịch: Họ hi vọng rằng những thay đổi gần đây sẽ mang lại sự cải thiện toàn diện về chất lượng của nền giáo dục nước nhà. A. Những thay đổi gần đây được kì vọng sẽ dẫn tới sự phát triển tổng thể trong chất lượng giáo dục của quốc gia. B. Chất lượng giáo dục của đất nước được kì vọng sẽ là hệ quả của những thay đổi gần đây. => sai nghĩa C. Mọi người kì vọng là những thay đổi gần đây được gây ra bởi sự cải thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước. => sai nghĩa D. Mọi người đã kì vọng những thay đổi gần đây sẽ dẫn đến sự cải thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước. => sai thì (was, would) Chọn A. 35. B Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp Giải thích:

  • Câu điều kiện kết hợp loại 2 và 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.
  • Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + would + V (now). => Rút gọn: Had + S + Ved/P2, S + would + V. Tạm dịch: Chiến dịch xanh được ủng hộ mạnh mẽ bởi người dân địa phương. Bây giờ khu xóm trông tươi mát và sạch sẽ. A. Chỉ nếu người dân địa phương ủng hộ mạnh mẽ chiến dịch xanh, bây giờ khu xóm mới trông tươi mát và sạch sẽ. => sai về nghĩa B. Nếu người dân địa phương không ủng hộ mạnh mẽ chiến dịch xanh, bây giờ khu xóm sẽ không trông tươi mát và sạch sẽ rồi. C. Nếu không có sự ủng hộ mạnh mẽ của người dân địa phương cho chiến dịch xanh, bây giờ khu xóm sẽ trông tươi mát và sạch sẽ. => sai về nghĩa D. Chiến dịch xanh vừa mới được ủng hộ mạnh mẽ bởi người dân địa phương thì khu xóm đã trông tươi mát và sạch sẽ. => sai về nghĩa **Chọn B.
  • A Kiến thức:** Đọc tìm ý chính Giải thích: Bài đọc chủ yếu là về cái gì? A. Tổng quan về dịch tả lợn châu Phi và sự bùng phát cũng như hậu quả của nó ở Việt Nam B. Tả lợn châu Phi được kiểm soát ở Việt Nam như thế nào => ý nhỏ trong đoạn 3 & 4 C. Định nghĩa và hậu quả của tả lợn châu Phi => chỉ nhắc đến hậu quả trong đoạn 3, 4 D. Những cách xác định tả lợn châu Phi dựa trên các triệu chứng => ý nhỏ đoạn 2 **Chọn A.
  • B Kiến thức:** Đọc tìm chi tiết Giải thích: Khi nào thì một con lợn được xác định là bị nhiễm tả lợn châu Phi? A. Khi Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đến một trang trại của gia đình ở tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.

31 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Chọn C. Dịch bài đọc:

  1. Tả lợn châu Phi là một trong những bệnh nguy hiểm nhất ở lợn. Kể từ lần phát hiện đầu tiên ở Đông Phi vào đầu những năm 1900, tả lợn châu Phi (ASF) đã lan sang Kenya vào những năm 1920; sự bùng phát xuyên lục địa ở châu Âu và Nam Mỹ trong những năm 1960 và tại Georgia (Caucasus) vào năm 2007 đã dẫn đến việc lan sang các nước láng giềng phía đông Georgia. Cùng với sự bùng phát ở lãnh thổ phía đông của Liên bang Nga, các vụ bùng phát ASF cấp tính đã được báo cáo tại Trung Quốc vào năm 2018.
  2. Trong ngày 15 tháng 1 năm 31 tháng 9 năm 2019, một vụ bùng phát bệnh tại một trang trại lợn ở sân sau của một gia đình ở tỉnh Hưng Yên, Việt Nam, đã được báo cáo. Trang trại, cách Hà Nội khoảng 50 km và cách biên giới Trung Quốc 250 km, có 20 con lợn nái. Trong giai đoạn đầu của đợt bùng phát, 1 lợn con và 1 lợn nái có biểu hiện đỏ rõ rệt trên khắp cơ thể, viêm kết mạc và tiêu chảy xuất huyết. Lợn nái sinh sản biểu hiện chán ăn, tím tái và sốt (> 40,5 độ C).
  3. Kể từ khi ASF lần đầu tiên được ghi nhận tại Việt Nam vào ngày 1 tháng 2 năm 2019, quốc gia này đã tiêu hủy hơn 85 con lợn, theo các báo cáo chính thức. Tuy nhiên, nó đã được kiểm soát kịp thời nhờ phản ứng kịp thời của Chính phủ; Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; và các bộ, cơ quan, và địa phương khác có liên quan. Kể từ đó, nhiều gia đình đã bỏ nghề nuôi lợn.
  4. ASF là một bệnh ở động vật gây tử vong ảnh hưởng đến lợn và lợn rừng với tỷ lệ tử vong lên tới 100%, và sau đó gây thiệt hại cho thương mại và gây thiệt hại kinh tế toàn cầu. Virus ASF không ảnh hưởng đến con người. Biện pháp phòng ngừa duy nhất được biết đến là loại bỏ hàng loạt vật nuôi bị nhiễm bệnh. Bệnh lây lan qua tiếp xúc giữa lợn bị nhiễm bệnh hoặc động vật hoang dã khác và có thể gây thiệt hại kinh tế lớn cho các trang trại.

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

41. C Phương pháp: Quan sát đồ thị hàm số đã cho để tìm được điều kiện của mm 32  34 , từ đó giải bất phương trình và tìm m. Cách giải: Từ đồ thị hàm số ta thấy rằng đường thẳng d y m :    323 m 4 cắt đồ thị hàm số y    x 3234 x tại ba

điểm phân biệt   

2 32 32

1
1 2 0 3
03
44
30 0
2

m mm m mm mm m m

 
    
     
   
 

   m    1;3 \ 0; 2 mà mm     1

Vậy có một giá trị của m thỏa mãn điều kiện. Chọn C. 42. D Phương pháp:

Cho số phức z   x yi x y  ,;  M x y   là điểm biểu diễn số phức z.

Modun của số phức z   x yi :. z   x 22 y

Cách giải:

Gọi số phức z   x yi x y  ,. 

32 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

    

   

     

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 22

11
1
1
2 1 2 2
2 1 0.

z i i z x yi i i x yi x y i x y y x i

x y x y y x x y y x xy y y xy x x y y

        
      
      
         
    

Vậy tập hợp biểu diễn số phức z thỏa mãn bài cho là đường tròn có phương trình x 22     y 2 y 1 0 có

tâm I  0; 1 và bán kính R  2.

Chọn D. 43. A Phương pháp: +) Xác định mặt phẳng đi qua AG và song song với BC. +) Sử dụng công thức tỉ lệ thể tích Simpson. Cho chóp S ABC A. ,  SA B ,  SB C ,  SC.

Khi đó. .

S A B C ..

S ABC

V SA SB SC
V SA SB SC
     .

Cách giải:

Trong   SBC qua G kẻ MN / / BC M   SB N , SC . Khi đó mặt phẳng đi

qua AG và song song với BC chính là mặt phẳng  AMN . Mặt phẳng này

chia khối chóp thành 2 khối S AMN. và AMNBC. Gọi H là trung điểm của BC.

Vì MN // BC  Theo định lí Ta-lét ta có:

2
3
SM SN SG
SB SC SH
  


.

. .. .

2 2 4 4
..
3 3 9 9

S AMN S AMN S ABC S ABC

V SM SN
VV
V SB SC
    .

Mà...

5
S AMN AMNBC S ABC AMNBC 9 S ABC
V  V  V  V  V  V.

Ta có  ABC vuông cân tại 2

1
2 ABC 2
AC

B      AB BC a S   a.

2 3 .

1 1 1
..
S ABC 3 ABC 3 2 6

a  V  SA S   a a .

Vậy

5533
.
9 6 54

aa V .

Chọn A. 44. D Phương pháp:

  • Mặt cầu tâm I a b c  ;;, bán kính R có phương trình       x a       2 y b 2 z c 2 R 2.
  • Mặt cầu đi qua A x y z  A ;; A A  nếu và chỉ nếu  xA       a   2 yA b   2 zA c  2 R 2.

Cách giải:

Mặt cầu tâm I 1; 0; 1, bán kính R có phương trình   x      1122 y 22   z R.

Điểm A 2; 2; 3               S 2 1 22222  3 1 R R 3.

Vậy phương trình mặt cầu là     S : x      122 y 2   z 1 9.

Chọn D. Chú ý khi giải: Sau khi tính được R  3 , HS thường vội vàng kết luận nhầm phương trình mặt cầu và chọn ngay đáp án sai là D.

34 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

 

   

 

 

3332333 2 23 1 2 3 ... 1 2

1 1 1 1 190
...

log log log log log log 3 log 3 ... log 3 190 3 log 3 .3 .. 190 3 log 3 190 3 1 log 3 190 3 log 3 190 3 2 1 190 1 380 19 2

n n x x x x n xx n xx nn x x x x

x x x x x

nn

nn n n n P

    

    
    


   
      

 2 n    3 2 3 41 Chọn B. 49. C Phương pháp:

Gọi độ dài các cạnh góc vuông của  ABC là x y m ,,  độ dài cạnh huyền của  ABC là

z m   , 0   x y , z 12 .

Khi đó áp dụng công thức tính chu vi, định lý Pitago và các giả thiết đề bài để lập hệ phương trình. Giải hệ phương trình, đối chiếu với các điều kiện của ẩn rồi kết luận. Cách giải:

Gọi độ dài các cạnh góc vuông của  ABC là x y m ,,  độ dài cạnh huyền của  ABC là

z m   , 0   x y , z 12 .

Chu vi của tam giác là 12 m nên ta có phương trình: x    y z 12 1 

Tổng bình phương của ba cạnh của tam giác là 50 m nên ta có phương trình: x 2    y 2 z 250   2

Áp dụng định lý Pitago ta có phương trình: x 2  y 2 z 2   3

Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình:

22222  

2 2 2

12
50 2 50 25 5

x y z x y z z z z tm x y z

   
         
 

Vậy độ dài cạnh huyền của tam giác đã cho là 5. m Chọn C. 50. A Phương pháp:

Gọi vận tốc thực của thuyền và vận tốc của dòng nước lần lượt là x y km h ,  /  , 0 x y .

Dựa vào các giả thiết bài toán, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. Từ đó lập hệ phương trình, giải hệ phương trình tìm ẩn, đối chiếu với điều kiện rồi kết luận. Cách giải:

Gọi vận tốc thực của thuyền và vận tốc của dòng nước lần lượt là x y km h ,  /  , 0 x y .

 Vận tốc của thuyền khi nước xuôi dòng và ngược dòng lần lượt là: x  y km h  / , x y km h  / .

 Thời gian thuyền đi xuôi dòng và ngược dòng hết 40 km lần lượt là: 40   hh ,. 40  

x  y x y

Chiếc thuyền đã đi xuôi dòng và ngược dòng khúc sông dài 40 km hết 4 giờ 30 phút

9
2

 giờ nên ta có

phương trình:  

40 40 9
1

x y x y 2




35 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Thời gian thuyền xuôi dòng 5 km là:  

5
  1. xy 

Thời gian thuyền ngược dòng 4 km là:  

4
  1. xy 

Khi đó ta có phương trình:  

54
2

x y x y



Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

40 40 9
2
54

x y x y

x y x y

 
 
 
 

Đặt

1
.
1

a xy

b xy

 
 
 
 

Khi đó ta có hệ phương trình

40 40 9
2
54

ab

ab

 

 

 

 

9 1
9 90
4040220
2
50 40 0 51
4 16
11
20 20 2 36 18
.
1116162
16

a a ab ab b a b

xy x y x x tm x y y x y tm xy

   
  
  
  
   
 
 
     
   
      
 

Vậy vận tốc của dòng nước là: 2 km h /. Chọn A. 51. D Phương pháp: Nhận xét từng mệnh đề, đưa ra ví dụ phản chứng. Cách giải: Mệnh đề A sai vì tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. Mệnh đề B sai: Ví dụ 1 6 7 nhưng cả 1 và 6 đều không chia hết cho 7.

Mệnh đề C sai: Ví dụ:       1. 2 2 0 nhưng ab      1 0, 2 0.

Chọn D. 52. C Phương pháp: Suy luận logic từ các dữ kiện đề bài cho. Cách giải: Giả sử ý 1 của Tâm là đúng => Tâm 22 tuổi. Khi đó ý 2 của Mùi là sai. => 2 ý còn lại của Mùi là đúng => Lan nhiều hơn Tâm 3 tuổi đúng => Lan 25 tuổi. => Tâm ít hơn Lan 2 tuổi là sai => Tâm nhiều hơn Mùi 1 tuổi là đúng => Mùi 21 tuổi. => Lan và Mùi chênh nhau 4 tuổi. => Ý 2 của Lan sai => Ý 3 của Lan là đúng => Mùi 25 tuổi (Mâu thuẫn). Vậy ý 1 của Tâm là sai => 2 ý còn lại của Tâm đúng. => Tâm ít hơn Lan 2 tuổi là nhiều hơn Mùi 1 tuổi => Ý 1 của Mùi đúng và ý 3 của Mùi sai. => Ý 2 của Mùi phải đúng. Vậy Tâm 23 tuổi. Chọn C. 53. B Phương pháp:

37 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Mà Tuổi Tuấn + tuổi An + tuổi Minh = 83 (theo câu 57). => Tuổi Minh = 83 – 57 = 26 tuổi. Chọn D. 59. B Phương pháp: Từ số tuổi của Minh đã tính được, tính số tuổi của Nguyệt và suy ra số tuổi của An. Cách giải: Ta có: Minh 26 tuổi. Mà Tuổi Nguyệt và Minh cộng lại là 48 => tuổi Nguyệt = 48 – 26 = 22 (tuổi). Mà Nguyệt là vợ của An => tuổi An = tuổi Nguyệt + 5 = 22 + 5 = 27 (tuổi). Chọn B. 60. B Phương pháp: Xác định tuổi của Tuấn, từ đó tính số tuổi của Hương. Cách giải: Theo các câu trên ta có các cặp vợ chồng là: Nguyệt – An, Lan – Minh, Hương – Tuấn. Minh: 26 tuổi, Nguyệt: 22 tuổi, An: 27 tuổi. Tuổi của Tuấn là: 83 – (26 + 27) = 30 (tuổi). => Tuổi của Hương là: 30 – 5 = 25 (tuổi). Vậy Hương hơn Nguyệt 3 tuổi. Chọn B. 61. C Phương pháp: Quan sát đọc dữ liệu biểu đồ, xác định năm thành lập BHXH Việt Nam. Lấy năm 2020 trừ đi năm thành lập BHXH Việt Nam. Cách giải: BHXH Việt Nam thành lập năm 1995. Đến năm 2020 BHXH Việt Nam kỉ niệm: 2020 1995 25 (năm) Chọn C. 62. D Phương pháp:

  • Đọc số liệu năm 2019, sau đó tính tỉ lệ phần trăm.
  • Muốn tính tỉ lệ phần trăm của hai số A và B ta lấy: 100 %
A
B

Cách giải: Năm 2019: BHXH tự nguyện: 0,574 triệu người. BHXH bắt buộc: 15,77 triệu người. Tỉ lệ số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện so với số người tham gia bảo hiểm bắt buộc là: 0, 574 100 3, 6 %. 15, 77



Chọn D. 63. C Phương pháp:

  • Đọc số liệu biểu đồ năm 2018.
  • Tính trung bình cộng. Cách giải: Năm 2018:
  • Bảo hiểm y tế (BHYT): 83,5 triệu người
  • BHXH bắt buộc: 14,7 triệu người
  • BHXH thất nghiệp: 12,68 triệu người
  • BHXH tự nguyện: 0,271 triệu người. Trung bình số người tham gia mỗi loại bảo hiểm năm 2018 là:

83, 5 14, 7 12, 68 0, 271 : 4 27,8     (triệu người)

Chọn C.

38 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

64. A

Phương pháp: Đọc số liệu số người tham gia bảo hiểm y tế qua các năm 20 16 , 2017, 2018, 2019. Sau đó tính trung bình cộng. Cách giải: Số người tham gia bảo hiểm y tế: Năm 2016: 75,83 triệu người. Năm 2017: 79,98 triệu người. Năm 2018: 83,5 triệu người. Năm 2019: 85,95 triệu người. Từ năm 2016 đến năm 2019, trung bình mỗi năm có số người tham gia bảo hiểm y tế là:

75,83 79, 98 83, 5 85, 95 : 4 81, 315     (triệu người)

Chọn A. 65. D Phương pháp: Quan sát thông tin, đọc số liệu lượng khí CO 2 phát thải ra môi trường khi sản xuất 1kg thực phẩm. Thực

phẩm nào có lượng phát thải khí CO 2 nhiều nhất thì có tác động nhiều nhất tới môi trường. Cách giải: Dựa vào thông tin đã cho trong biểu đồ trên ta thấy: Nuôi bò lấy thịt làm phát thải nhà kính nhiều nhất. Khi sản xuất 1kg thịt bò lượng phát thải CO 2 tương đương là 60 kg CO 2. Điều này có nghĩa là thịt bò là thực phẩm có tác động nhiều nhất tới môi trường. Chọn D. 66. B

Phương pháp:

1 kg thịt bò phát thải 60 kg CO 2. Từ đó tính được lượng phát thải CO 2 của 280 kg thịt bò.

Cách giải:

Vì 1 kg thịt bò phát thải 60 kg CO 2 tương đương nên 280 kg thịt bò phải thải lượng CO 2 tương đương là:

280 60 16800   kg.

Chọn B.

67. C

Phương pháp:

  • Tính lượng phát thải khí nhà kính khi sản xuất 2 tấn thịt bò từ nuôi bò lấy thịt.
  • Tính lượng phát thải khí nhà kính khi sản xuất 2 tấn thịt bò từ nuôi bò lấy sữa.
  • Từ đó tính lượng phát thải khí nhà kính chênh lệch.

Cách giải:

Theo bảng số liệu ta có:

Để sản xuất 1 kg thịt bò từ nuôi bò lấy thịt thì thải 60 kg CO 2 tương đương.

 Lượng phát thải khí nhà kính khi sản xuất 2 tấn = 2000 kg thịt bò từ nuôi bò lấy thịt là: 2000 60 120 000 (kg)

Để sản xuất 1 kg thịt bò từ nuôi bò lấy sữa thì thải 21 kg CO 2 tương đương.

 Lượng phát thải khí nhà kính khi sản xuất 2 tấn = 2000 kg thịt bò từ nuôi bò lấy thịt là:

40 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Chọn C.

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

71. C

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức kí hiệu nguyên tử X: AZX

Trong đó: + A: số khối của X

  • Z: số hiệu nguyên tử của X

Số notron của X là: N = A – Z

Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton (số hiệu nguyên tử).

Cách giải:

  1. Sai, X có số hiệu nguyên tử là 13 còn Z có số hiệu nguyên tử là 12.
  1. Sai, X và Z khác số proton nên không phải là đồng vị của nhau.
  1. Đúng, vì chúng có số proton khác nhau, nên không phải là đồng vị của nhau do vậy không cùng thuộc một nguyên tố
  1. Sai, số notron X = 26 – 13 = 13 (hạt); số notron của Y = 56 – 26 = 30 (hạt)

Chọn C.

72. D

Phương pháp: Thu được nhiều NH 3 khi thay đổi các yếu tố để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Cách giải:

Thu được nhiều NH 3 khi thay đổi các yếu tố để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Chiều thuận ∆H = -92 KJ <0 tỏa nhiệt, do vậy muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ta cần giảm nhiệt độ.

Chiều thuận có số mol khí là 2 nhỏ hơn chiều nghịch có số mol khí là 4 do vậy muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận cần tăng áp suất

Chọn D.

73. A

Phương pháp:

Trong hợp chất hữu cơ CxHyOz:

C H O C H O C H O

m m m %m %m %m x : y : z n : n : n : : : : 12 1 16 12 1 16

  

Cách giải:

Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 60,87% - 4,348% = 34,782%

Giả sử công thức phân tử của axit Salixylic là CxHyOz

Ta có:

41 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

x : y : z %mC:%mH:%mO 12 1 16 60,87% 4,348% 34, 782% :: 12 1 16 5, 0725 : 4,348 : 2, 7 : 6 : 3

Do công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của axit Salixylic là C 7 H 6 O 3.

Chọn A.

74. C

Phương pháp:

Lý thuyết tổng hợp về phenol, axit cacboxylic, amin, amino axit.

Cách giải:

Các chất tác dụng với dung dịch HCl là C 6 H 5 NH 2 (anilin), H 2 NCH 2 COOH, CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 (3 chất).