Chúng ta đến với tiếng Nhật và gắn bó với nó vì nhiều lý do khác nhau. Người thì học tiếng Nhật vì yêu thích văn hóa – đất nước và con người Nhật Bản, còn người thì muốn thử sức mình với một ngoại ngữ mới, hoặc lại có người vì yêu thích anime mà học,…
Nhưng theo mình thấy thì phần lớn mọi người học tiếng Nhật vì mục đích chính là có thể sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo để phục vụ cho công việc hiện tại hoặc tương lại của mình.
Vì thế, hôm nay trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy giới thiệu đến các bạn bài Học từ vựng tiếng Nhật về công việc. Chúng ta cùng học để chuẩn bị hành trang cho công việc tương lai nhé!
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề công việc
Từ vựng tiếng Nhật khi chuẩn bị xin việc
1. 仕事[しごと]: Công việc 2. 採用[さいよう]する: Tuyển dụng 3. 応募[おうぼ]する: Ứng tuyển 4. 就職 [しゅうしょく]: Xin việc 5. 履歴書[りれきしょ]: Sơ yếu lý lịch 6. 申請書[しんせいしょ]: Đơn xin việc 7. 正社員[せいしゃいん]: nhân viên chính thức 8. アルバイト: Bán thời gian 9. 面接[めんせつ]: Phỏng vấn
10. 契約[けいやく]: Hợp đồng
băng qua, giữa chừng, phỏng vấn tiếng Nhật là gì ?. Chào các bạn, trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật này, Tự học online xin được giới thiệu với các bạn ý nghĩa và ví dụ của 3 từ : băng qua giữa chừng phỏng vấn
băng qua
Nghĩa tiếng Nhật [日本語] : 渡る
Cách đọc : わたる wataru
Ví dụ :
Chúng tôi đi bộ qua cầu
Tôi đã băng qua dòng sông nhỏ
私たちは歩いて橋を渡った。
小さな川を渡りました。
Nghĩa tiếng Nhật [日本語] : 途中
Cách đọc : とちゅう tochuu
Ví dụ :
Giữa chừng chúng ta hãy nghỉ khoảng 30 phút
Trên đường đi tôi đã làm rơi mất ví
途中で30分ほど休みましょう。
Nghĩa tiếng Nhật [日本語] : インタビュー
Cách đọc : インタビュー intabyu-
Ví dụ :
Anh ấy đã trả lời rõ ràng, trơn chu trong buổi phỏng vấn
Trên đây là nội dung bài viết : băng qua, giữa chừng, phỏng vấn tiếng Nhật là gì ?. Các bạn có thể tìm các từ vựng tiếng Việt khác bằng cách đánh vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : tên từ vựng cần tìm + tiếng Nhật là gì. Bạn sẽ tìm được từ cần tìm.
Nếu bạn đang học tiếng Nhật, ắt hẳn mục tiêu của đa số mọi người là để được làm việc ở một công ty Nhật có thể là tại Việt Nam hoặc thậm chí là ở ngay trên đất nước Nhật Bản. Để làm được điều đó không chỉ đòi hỏi bạn có khả năng chuyên môn và khả năng Nhật ngữ tốt mà còn cả sự chuẩn bị đầy đủ về mặt tinh thần cho cuộc phỏng vấn. Hiểu được tâm lý các bạn nên hôm nay Tieng-nhat.com xin gửi đến các bạn các mẫu câu tiếng Nhật trong phỏng vấn phổ biến nhất ngay sau đây:
-
- Hỏi tên :
A: おなまえは ?
Bạn tên gì ?
B: わたしは…….です.
Tôi tên là ……
- Hỏi ngày tháng năm sinh :
A: せいねんがっぴをいってください
Hãy cho biết ngày tháng năm sinh cảu bạn ?
B: …… ねん … がつ… にちです。
[ ngày … tháng … năm … ]
- Hỏi tuổi :
A: おいくつですか ? / あなたはなんさいですか ?
Bạn bao nhiêu tuổi ?
B: わたしは ……… さいです.
Tôi …. tuổi.
- Hỏi quê quán :
A: しゅっしんはどちらですか / どこのしゅっしんですか / おくにはどこですか ?
Quê quán của bạn ở đâu ?
B: わたしは … です.
Tôi ở … .
- Hỏi số điện thoại :
A: あなたの電話番号は何番ですか ?
Số điện thoại của bạn ?
B: 123-456-789 です.
Là 123456789 .
- Hỏi nơi ở hiện tại :
A: ごじたくはどちらですか? / どこにすんでいますか ?
Bạn sống ở đâu?
B: … です/ … にすんでいます.
Sống ở … .
- Hỏi phương tiện đi phỏng vấn :
A: ここまでどうやってきましたか ?
Bạn đi đến đây bằng gì ?
B: 電車とバスです .
Bằng xe bus và tàu ạ
- Hỏi khoảng thời gian đi từ nhà đến nơi phỏng vấn :
A: 家からここまでどのくらい時間がかかりますか ?
Từ nhà tới đây mất bao lâu ?
B: 30分くらいです .
Mất khoảng 30 phút ạ
- Hỏi tên :
A: おなまえは ?
Bạn tên gì ?
B: わたしは…….です.
-
- Hỏi về kinh nghiệm làm việc :
A: アルバイトの経験はありますか ?
Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa ?
B: はい.
Dạ có.
A: どんなアルバイトですか ?
Có kinh nghiệm trong công việc gì ?
B: おべんとうやさんでのアルバイトです .
Tôi làm ở tiệm bán cơm hộp.
- Hỏi lí do đi làm :
A: アルバイトをしたいりゆうをきかせてください.
Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm.
B: あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです.
Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm, bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống
- Hỏi lí do muốn làm việc ở đây :
A: どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか ?
Tại sao muốn làm việc ở đây ?
B: 日本語がいかせるためです。
Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật
- Hỏi ai đã giới thiệu :
A: だれの紹介ですか ?
Ai giới thiệu cho bạn vậy ?
B: … です.
Là … .
- Hỏi về thời gian làm việc :
A: どのじかんたいがごきぼうですか/ きんむにきぼうは/ きぼうするきんむじかんがありますか ?
Bạn muốn làm vào những khoảng thời gian nào ?
B: 7時から12時までです.
Từ 7 giờ đến 12 giờ.
- Hỏi số buổi làm trong tuần hoặc số tiếng làm trong ngày :
A: 一週間何回(何時間)くらいはいれましたか?
1 tuần làm được mấy buổi?
B: 週に5回、1日4時間働きたいです.
1 tuần làm được 5 buổi, mỗi buổi làm được 4 tiếng.
- Hỏi những ngày làm việc được :
A: 何曜日に働けますか?
Làm được những ngày nào trong tuần?
B: 毎日授業がないときに働けます
Ngoài giờ học thì ngày nào cũng làm được
- Hỏi muốn làm bao nhiêu tiếng một ngày :
A: どのくらい働きたいですか?
Muốn làm bao nhiêu thời gian
B: 一日4時間くらいです.
1 ngày 4 tiếng.
- Hỏi thời gian muốn bắt đầu làm :
A : 何時から働きたいですか ?
Muốn làm từ mấy giờ?
B: 授業がないときはいつでも大丈夫です.
Ngoài giờ học ra thì từ mấy giờ cũng được ạ!
- Hỏi về ngày không thể làm việc :
A: 働けない日はありますか ?
Có ngày nào không làm được không ?
B: ありません.
Dạ, không có ạ!
- Hỏi về kinh nghiệm làm việc :
A: アルバイトの経験はありますか ?
Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa ?
B: はい.
Dạ có.
A: どんなアルバイトですか ?
Có kinh nghiệm trong công việc gì ?
B: おべんとうやさんでのアルバイトです .
- Hỏi về ngày muốn nghỉ :
A: 休み日は何曜日がいいですか ?
Muốn nghỉ vào thứ mấy?
B: いつでも大丈夫です .
Vào hôm nào cũng được ạ!
- Hỏi lịch làm việc vào lễ và cuối tuần :
A: 土日祝日(祭日)は働けますか?
Ngày lễ, ngày cuối tuần có làm được không ?
B: はい.
Dạ có ạ.
- Hỏi về ưu điểm bản thân :
A:あなたの長所はどんなところですか ?
Ưu điểm của bạn là gì?
B: 私は、明るく、元気な人です。 最後まで頑張ります.
Tôi luôn khỏe mạnh và là người vui vẻ, luôn cố gắng hoàn thành công việc đến phút cuối.
- Hỏi về vấn đề lâu dài :
A: この仕事は長く続けられますか ?
Có thể làm lâu dài đuợc không ?
B: 学校を卒業するまで働きたいです .
Tôi muốn làm cho đến khi ra trường.
- Hỏi về lúc nào có thể bắt đầu :
A: いつから出勤できますか ?
Có thể bắt đầu làm khi nào ?
B: 明日から/ 来週からです/ いつでも大丈夫です.
Ngay từ ngày mai / Từ tuần sau / Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào.
- Hỏi bạn có thắc mắc gì không :
A: 何か質問がありますか ?
Bạn có câu hỏi gì không ?
B : いいえ .
Dạ không .
Với những mẫu câu tiếng Nhật trong phỏng vấn trên, Tieng-nhat.com hy vọng bạn sẽ cảm thấy an tâm và tự tin bước vào buổi phỏng vấn của mình. Chúc các bạn sẽ luôn thành công nhé!
Nguồn : //jes.edu.vn/cac-mau-cau-tieng-nhat-trong-phong-van
Không giống như nhiều quốc gia khác, ở Nhật Bản có rất nhiều thủ tục phức tạp để tìm việc làm. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau xem xét các khía cạnh phổ biến nhất của quá trình tìm việc, bao gồm từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật và nhũng mẫu câu hỏi phổ biến cũng như cách để trả lời.
Nếu bạn đang nghĩ về việc cố gắng kiếm một công việc, ít nhất hãy ghi nhớ một số từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật bạn đã học được ở đây. Và đối với những bạn không có kế hoạch kiếm việc làm tại Nhật Bản, chúng mình hy vọng đây sẽ là một bài học bổ ích về văn hóa và ngôn ngữ!
Từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật
Rất nhiều công ty thuê những người trẻ mới ra trường làm nhân viên chính thức.
Trên thực tế, có nhiều cơ hội hơn để kiếm được một công việc thích hợp khi bạn đang đi học. Vì vậy, nhiều sinh viên Đại học bắt đầu Săn việc làm = 就活 = các hoạt động tìm kiếm việc làm trong năm cuối cấp. Đối với các công ty Nhật Bản, điều quan trọng hơn là kinh nghiệm là sức trẻ, sự tươi mới và tiềm năng của một tuyển dụng trẻ.
新卒 | しんそつ | Mới tốt nghiệp |
既卒 | きそつ | Đã tốt nghiệp |
新卒採用 | しんそつさいよう | Tuyển dụng sinh viên mới tốt nghiệp |
採用 | さいよう | Tuyển dụng |
Một số ngành nghề trong từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật
メーカー | Nhà sản xuất | |
業界 | ぎょうかい | Thị trường |
金融業 | きんゆうぎょう | Kinh doanh tài chính |
製造業 | せいぞうぎょう | Công nghiệp sản xuất |
サービス業 | さーびすぎょう | Ngành dịch vụ |
公務員 | こうむいん | Công chức |
マスコミ | Media | |
商社 | しょうしゃ | Công ty thương mại |
Để nắm vững khả năng giao tiếp, đặc biệt là môi trường công sở Nhật Bản là điều không hề dễ dàng. Bởi lẽ đó mà bộ giáo trình Shinkanzen N2 sẽ giúp ích được cho bạn rất nhiều bởi nó rèn luyện đầy đủ 4 kỹ năng quan trọng cùng những kiến thức rất cần thiết, kể cả từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật cũng đa dạng hơn.
雇用形態 | こよう けいた | Hình thức tuyển dụng |
社員 | しゃいん | Nhân viên công ty |
正社員 | せいしゃいん | Nhân viên cố định |
契約社員 | けいやくしゃいん | Nhân viên hợp đồng |
終身雇用 | しゅうしんこよう | Việc làm trong đời |
フルタイム | Toàn thời gian | |
パートタイム | Bán thời gian | |
アルバイト | Công việc bán thời gian | |
条件 | じょうけん | Điều kiện |
給与 | きゅうよ | Lương |
基本給 | きほんきゅう | Lương cơ bản |
月給 | げっきゅう | Lương tháng |
日給 | にっきゅう | Mức lương hàng ngày |
時給 | じきゅう | Lương theo giờ |
賞与 | しょうよ | Bonus |
Nghe hiểu là kỹ năng quan trọng trong phỏng vấn, bởi phải hiểu thì mới có thể trả lời. Bạn hãy xem qua 5 bước cải thiện khả năng nghe tiếng Nhật tại đây nhé.
Mô tả bản thân – từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật
学歴 | がくれき | Nên tảng giao dục |
職務経歴 | しょくむけいれき | Nghề nghiệp |
夢 | ゆめ | Ước mơ |
性格 | せいかく | Tính cách |
経験 | けいけん | Kinh nghiệm |
長所/強み | ちょうしょ・つよみ | Ưu điểm |
短所 | たんしょ | Nhược điểm |
~教えてください | おしえてください | ~ Hãy nói cho tôi biết |
応募動機 | おぼうどうき | Động lực để ứng tuyển |
志望動機 | しぼうどうき | Động lực |
志望理由書 | しぼうりゆうしょ | Lý do cho nguyện vọng |
趣味 | しゅうみ | Sở thích |
自己紹介 | じこしょうかい | Giới thiệu bản thân |
Viết sơ yếu lí lịch – Từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật
履歴書 | りれきしょ | Bản tóm tắt |
氏名 | しめい | Tên gia đình |
生年月日 | せいねんがっぴ | Ngày sinh nhật |
年齢 | ねんれい | Tuổi tác |
歳 | さい | Tuổi tác |
性別 | せいべつ | Giới tính |
男 | おとこ | Người đàn ông |
女 | おんな | Người phụ nữ |
住所 | じゅうしょ | Địa chỉ |
現住所 | げんじゅうしょ | Địa chỉ hiện tại |
連絡先 | れんらくさき | Địa chỉ liên hệ |
電話番号 | でんわばんごう | Số điện thoại |
携帯電話 | けいたいでんわ | Điện thoại di động |
学歴 | がくれき | Nên tảng giao dục |
小学校 | しょうがっこう | Trường tiểu học |
中学校 | ちゅうがっこう | Trường trung học cơ sở |
高校 | こうこう | Trung học phổ thông |
大学 | だいがく | Trường đại học |
入学 | にゅうがく | Nhập học |
卒業 | そつぎょう | Tốt nghiệp |
中退 | ちゅうたい | Bỏ học |
職歴 | しょくれき | Lịch sử công việc |
昭和 | しょうわ | Showa |
平成 | へいせい | Heisei |
入社 | にゅうしゃ | Gia nhập công ty |
退社 | たいしゃ | Rời khỏi công ty |
免許 | めんきょ | bằng lái xe |
資格 | しかく | Trình độ chuyên môn |
得意な学科 | とくいながっか | Giỏi về bộ môn |
健康状態 | けんこうじょうたい | Sức khỏe |
本人希望記入欄 | ほんにんきぼうきにゅうらん | Nguyện vọng yêu cầu cá nhân |
最寄駅 | もよりえき | Ga gần nhất |
線 | せん | Hàng |
駅 | えき | Trạm |
通勤時間 | つうきんじかん | Thời gian giao tiếp |
約 | やく | Ước chừng |
時間 | じかん | Thời gian |
分 | ふん | Phút |
扶養家族 | ふようかぞく | Người phụ thuộc |
配偶者 | はいぐうしゃ | Vợ chồng |
除く | のぞく | Ngoại trừ |
有 | あり | Có |
無 | なし | Không có |
扶養義務 | ふようぎむ | Nghĩa vụ phụ thuộc |
保護者名 | ほごしゃめい | Tên cha mẹ |
Một số câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn
Sau khi đã nắm được đại khái những từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật, tiếp theo đây sẽ là một số câu hỏi nhà tuyển dụng có thể hỏi bạn:
当社についてどんなことを知っていますか | Bạn biết gì về công ty chúng tôi? |
弊社のどのようなところに興味を持ちましたか | Bạn quan tâm đến vị trí nào? |
今までどんな仕事をしましたか? | Những công việc bạn đã làm cho đến nay? |
現在の仕事内容 | Nội dung công việc hiện tại? |
仕事を変えたい理由 | Tại sao bạn muốn thay đổi công việc của mình? |
貢献できますか | Bạn có thể đóng góp gì cho chúng tôi? |
Một trong những điều khó khăn đối với nhiều người trong chúng ta là suy nghĩ về tương lai của mình. Rốt cuộc, thật khó để biết tôi đang làm gì vào cuối tuần, chứ đừng nói là trong năm năm kể từ bây giờ. Hoàn thành mọi thứ có thể khó khăn, nhưng hãy sẵn sàng trả lời những câu hỏi như sau:
将来どんな仕事をしたいですか | Bạn muốn làm công việc gì trong tương lai? |
採用されたら、当社で達成したいことは何ですか | Chúng ta muốn đạt được điều gì khi được nhận? |
一年後どうなりたいですか | Bạn muốn trở thành gì trong một năm? |
質問はありますか | Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không? |
Điều quan trọng nhất cần nhớ khi đi phỏng vấn tiếng Nhật là phép lịch sự.
Tiếng Nhật trang trọng là điều bắt buộc khi phỏng vấn. Văn hóa kinh doanh Nhật Bản có xu hướng rất trang trọng và gần như có vẻ cứng nhắc đối với người nước ngoài. Nếu ở các nước phương Tây, bạn có thể thoải mái và bình thường hơn một chút, đặc biệt nếu bạn có thể cho biết cuộc phỏng vấn đang diễn ra tốt đẹp. Điều này hầu như không bao giờ xảy ra ở Nhật Bản.
Việc sử dụng tiếng Nhật trang trọng sẽ không chỉ thể hiện khả năng ngôn ngữ của bạn [mà có thể họ vẫn sẽ hỏi] mà còn thể hiện rằng bạn tôn trọng và hiểu văn hóa kinh doanh của Nhật Bản. Điều này thậm chí có thể có giá trị hơn khả năng ngôn ngữ của bản thân.